3. Ngữ pháp Unit 5

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The teacher asked me to speak _______.

A. loud

B. louder

C. more loud

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You have to work________ if you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Your house is decorated _________ than mine.

A. more beautiful

B. more beautifully          

C. beautifully

Câu 5 :

Choose the best answer.

City drivers have to drive ______ than country ones.

  • A.

    more careful

  • B.

    more careless

  • C.

    more carefully

  • D.

    more carelessly

Câu 6 :

Choose the best answer.

I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?

  • A.

    slowly

  • B.

    less slowly

  • C.

    more slowly

  • D.

    most slowly

Câu 7 :

Choose the best answer.

They live _______ with their family in a small cottage.

  • A.

    happy

  • B.

    happily

  • C.

    unhappy

  • D.

    happiness

Câu 8 :

Choose the best answer.

Mr. Brown arrived ________ than expected.

  • A.

    more early

  • B.

    earlier

  • C.

    late

  • D.

    more late

Câu 9 :

Choose the best answer.

We walked______ than the rest of the people.

  • A.

    more slowlier

  • B.

    slowlier

  • C.

    more slowly

  • D.

    more fast

Câu 10 :

Choose the best answer.

My mother talked _______ than the other guests.

  • A.

    more loudly

  • B.

    loudlier

  • C.

    more loudlier

  • D.

    loudly

Câu 11 :

Choose the best answer.

Do you know ______ language is spoken in Kenya?

  • A.

    Which

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Câu 12 :

Choose the best answer.

– ______ do you play tennis?  

– For exercise.

  • A.

    Why

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Câu 13 :

Choose the best answer.

_______ can buy some milk? – At the supermarket.

  • A.

    Which

  • B.

    Who

  • C.

    Where

  • D.

    How

Câu 14 :

Choose the best answer.

______  much do you weigh?

  • A.

    Which  

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Câu 15 :

Choose the best answer.

_______hat is this? It’s my brother’s.

  • A.

    Which

  • B.

    Whose

  • C.

    What

  • D.

    How

Câu 16 :

Choose the best answer.

_______ usually gets up the earliest in your family?

  • A.

    Which

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Câu 17 :

Choose the best answer.

_____ do you expect to have the work completed?

  • A.

    When

  • B.

    What

  • C.

    Who

  • D.

    How far

Câu 18 :

Choose the best answer.

_______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.

  • A.

    What

  • B.

    How

  • C.

    Where

  • D.

    Who

Câu 19 :

Choose the best answer.

Lan: _________does a Yao kid never wander through?

Mai: A Yao kid never wanders through the woods.

  • A.

    Where  

  • B.

    What

  • C.

    Who

  • D.

    When

Câu 20 :

Choose the best answer.

_____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.

  • A.

    How

  • B.

    When

  • C.

    What

  • D.

    Where

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The teacher asked me to speak _______.

A. loud

B. louder

C. more loud

Đáp án

B. louder

Phương pháp giải :

Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: thêm “er” 

Lời giải chi tiết :

Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn

Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er

=> The teacher asked me to speak louder

Tạm dịch:

Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn

Đáp án: B

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You have to work________ if you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

Đáp án

C. harder

Phương pháp giải :

Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ)  => trạng từ ngắn

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.

=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.

Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er

=> You have to work harder if you want to succeed.

Tạm dịch: 

Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công

Đáp án: C

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

Đáp án

B. more carefully

Phương pháp giải :

– careful (adj): cẩn thận

– carefullly (adv)

Chỗ trống cần điền 1 trạng từ

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.

Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.

=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.

Tạm dịch:

Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm

Đáp án: B

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Your house is decorated _________ than mine.

A. more beautiful

B. more beautifully          

C. beautifully

Đáp án

B. more beautifully          

Phương pháp giải :

beautiful (adj): đẹp

– beautifully (adv): một cách đẹp đẽ/xinh đẹp

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa

=> Your house is decorated more beautifully than mine.

Tạm dịch:

Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

Đáp án: B

Câu 5 :

Choose the best answer.

City drivers have to drive ______ than country ones.

  • A.

    more careful

  • B.

    more careless

  • C.

    more carefully

  • D.

    more carelessly

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– carefully (adv) : cẩn thận

– careful (adj)

Lời giải chi tiết :

Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:  Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

=> Ta chọn  C (more carefully)

=> City drivers have to drive more carefully than country ones.

Tạm dịch:

Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

Câu 6 :

Choose the best answer.

I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?

  • A.

    slowly

  • B.

    less slowly

  • C.

    more slowly

  • D.

    most slowly

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.

Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.

Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv

=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?

Tạm dịch:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

Câu 7 :

Choose the best answer.

They live _______ with their family in a small cottage.

  • A.

    happy

  • B.

    happily

  • C.

    unhappy

  • D.

    happiness

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa

Lời giải chi tiết :

Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)

=> They live happily with their family in a small cottage.

Tạm dịch:

Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ

Câu 8 :

Choose the best answer.

Mr. Brown arrived ________ than expected.

  • A.

    more early

  • B.

    earlier

  • C.

    late

  • D.

    more late

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Có “than” => so sánh hơn

– Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier

– Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn)

Lời giải chi tiết :

Có từ than => so sánh hơn => bỏ C

Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier

=> Mr. Brown arrived earlier than expected.

Tạm dịch:

Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.

Câu 9 :

Choose the best answer.

We walked______ than the rest of the people.

  • A.

    more slowlier

  • B.

    slowlier

  • C.

    more slowly

  • D.

    more fast

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Fast (nhanh) là tính từ ngắn

Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier

 

Lời giải chi tiết :

Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)

Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết, được tạo từ adj + ly

=> khi viết ở dạng so sánh hơn, ta dùng more slowly, không dùng slowlier

=> We walked more slowly than the rest of the people.

Tạm dịch:

Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại

Câu 10 :

Choose the best answer.

My mother talked _______ than the other guests.

  • A.

    more loudly

  • B.

    loudlier

  • C.

    more loudlier

  • D.

    loudly

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly

Lời giải chi tiết :

Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly               

=> My mother talked more loudly than the other guests.

Tạm dịch:

Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác

 

Câu 11 :

Choose the best answer.

Do you know ______ language is spoken in Kenya?

  • A.

    Which

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu hỏi về chủ ngữ của hành động => phải dùng từ để hỏi “What”

=> Do you know what language is spoken in Kenya?

Tạm dịch: Bạn có biết ngôn ngữ nào được nói ở Kenya không?

Câu 12 :

Choose the best answer.

– ______ do you play tennis?  

– For exercise.

  • A.

    Why

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

– Câu trả lời là đưa ra lý do cho câu hỏi.

Câu hỏi về lý do nên phải dùng từ để hỏi “why”

=> Why do you play tennis? – For exercise.

Tạm dịch: Tại sao bạn chơi tennis? – Để tập thể dục.

Câu 13 :

Choose the best answer.

_______ can buy some milk? – At the supermarket.

  • A.

    Which

  • B.

    Who

  • C.

    Where

  • D.

    How

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi về nơi chốn => phải sử dụng từ để hỏi “where”

=> Where can buy some milk? – At the supermarket.

Tạm dịch: Có thể mua sữa ở đâu? – Ở siêu thị.

Câu 14 :

Choose the best answer.

______  much do you weigh?

  • A.

    Which  

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi về cân nặng nên ta phải dùng từ để hỏi “how much” (bao nhiêu)

=> How much do you weigh?

Tạm dịch: Bạn nặng bao nhiêu?

Câu 15 :

Choose the best answer.

_______hat is this? It’s my brother’s.

  • A.

    Which

  • B.

    Whose

  • C.

    What

  • D.

    How

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

– Sau chỗ trống là 1 danh từ: hat (n): cái mũ

Câu hỏi về người sở hữu nên phải sử dụng từ để hỏi “whose” (của ai)

=> Whose hat is this? It’s my brother’s.

Tạm dịch: Chiếc mũ này của ai? – Nó là của anh trai tôi.

Câu 16 :

Choose the best answer.

_______ usually gets up the earliest in your family?

  • A.

    Which

  • B.

    Who

  • C.

    What

  • D.

    How

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi khi muốn biết chủ thể của hành động nên phải dùng từ để hỏi “Who”

=> Who usually gets up the earliest in your family?

Tạm dịch: Ai thường dậy sớm nhất trong gia đình bạn?

Câu 17 :

Choose the best answer.

_____ do you expect to have the work completed?

  • A.

    When

  • B.

    What

  • C.

    Who

  • D.

    How far

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi về thời gian nên phải sử dụng từ để hỏi “when” (khi nào)

=> When do you expect to have the work completed?

Tạm dịch: Khi nào bạn muốn hoàn thành công việc?

Câu 18 :

Choose the best answer.

_______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.

  • A.

    What

  • B.

    How

  • C.

    Where

  • D.

    Who

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

Đây là dạng câu hỏi khi muốn biết thông tin về ngoại hình của chủ ngữ là người nên ta sử dụng từ để hỏi “what”

– What + S + look like? trông ai đó như thế nào?

=> What does your English teacher look like? She’s young and pretty.

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của bạn trông như thế nào? Cô ấy trẻ và xinh đẹp.

Câu 19 :

Choose the best answer.

Lan: _________does a Yao kid never wander through?

Mai: A Yao kid never wanders through the woods.

  • A.

    Where  

  • B.

    What

  • C.

    Who

  • D.

    When

Đáp án : A

Phương pháp giải :

The woods: rừng

=> Cần tìm từ hỏi để hỏi về địa điểm

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi về địa điểm nên ta dùng từ để hỏi “where” (ở đâu)

-The woods: rừng

=> Lan: Where does a Yao kid never wander through?

Mai: A Yao kid never wanders through the woods.

Tạm dịch: Lan: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang ở đâu?

Mai: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang trong rừng.

Câu 20 :

Choose the best answer.

_____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.

  • A.

    How

  • B.

    When

  • C.

    What

  • D.

    Where

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi về cách thức (xây nhà)  nên ta sử dụng từ để hỏi “how” (như thế nào)

=> How do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.

Tạm dịch: Làm thế nào để người dân ở đây dựng lên ngôi nhà sàn của họ?

– Họ sử dụng cột và dầm để xây dựng chúng.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE