2. Đề kiểm tra học kì 1 – Đề số 02

Đề bài

Câu 1 :

Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu. Rơle điện từ có tác dụng gì?

  • A.

    Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông

  • B.

    Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu

  • C.

    Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông

  • D.

    Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông

Câu 2 :

Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

  • A.

    Sắt

  • B.

    Nhôm

  • C.

    Bạc

  • D.

    Đồng

Câu 3 :

Các đướng sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm:

  • A.

    Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây

  • B.

    Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây

  • C.

    Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây

  • D.

    Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 5 :

Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng ?

  • A.

    Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

  • B.

    Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.

  • C.

    Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.

  • D.

    Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 6 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?

  • A.

    Điểm M

  • B.

    Điểm N

  • C.

    Trung điểm của MN

  • D.

    Đèn luôn sáng bình thường

Câu 7 :

Nam châm điện có cấu tạo gồm:

  • A.

    Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non

  • B.

    Cuộn dây dẫn và lõi sắt non

  • C.

    Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu

  • D.

    Nam châm

Câu 8 :

Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?

  • A.

    \(6V\)

  • B.

    \(12V\)

  • C.

    \(39V\)

  • D.

    \(220V\)

Câu 9 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở\({R_1}\) mắc song song với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(U,{U_1},{U_2}\) lần lượt là hiệu điện thế qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(U = {U_1} = {U_2}\)

  • B.

    \(U = {U_1} + {U_2}\)

  • C.

    \(U \ne {U_1} = {U_2}\)

  • D.

    \({U_1} \ne {U_2}\)

Câu 10 :

Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình sau. Khi đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?

  • A.

    Đông – Tây

  • B.

    Đông bắc – Tây nam

  • C.

    Bắc – Nam

  • D.

    Tây bắc – Đông Nam

Câu 11 :

Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các từ cực của nam châm là:

  • A.

    A là cực Bắc, B là cực Nam

  • B.

    A là cực Nam, B là cực Bắc

  • C.

    A và B là cực Bắc

  • D.

    A và B là cực Nam

Câu 12 :

Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?

  • A.

    Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên

  • B.

    Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam

  • C.

    Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc – Nam

  • D.

    Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc – Nam

Câu 13 :

Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào?

  • A.

    Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều dài của dây

  • B.

    Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó

  • C.

    Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó

  • D.

    Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó

Câu 14 :

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R = 6\Omega \)  là \(0,6A\). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

  • A.

    3,6V

  • B.

    36V

  • C.

    0,1V

  • D.

    10V

Câu 15 :

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?

  • A.

    48V

  • B.

    24V

  • C.

    12V

  • D.

    16V

Câu 16 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 10\Omega ,{R_4} = 20\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{AE}} = 72V\).

Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:

  • A.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 14V\)

  • B.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 28V\)

  • C.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 40V\)

  • D.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 48V\)

Câu 17 :

Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?

  • A.

    \({R_3} = 16\Omega \)

  • B.

    \({R_3} = 48\Omega \)

  • C.

    \({R_3} = 24\Omega \)

  • D.

    \({R_3} = 32\Omega \)

Câu 18 :

Một dây dẫn dài \(120m\) được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế \(30V\)vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là \(125mA\). Mỗi đoạn dây dài \(1m\) của cuộn dây có điện trở bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(240\Omega \)

  • B.

    \(20\Omega \)

  • C.

    \(2\Omega \)

  • D.

    \(200\Omega \)

Câu 19 :

Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất \(0,{4.10^{ – 6}}\Omega .m\), có tiết diện đều là \(0,6m{m^2}\) và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:

  • A.

    \(62,8\Omega \)

  • B.

    \({\rm{41,9}}\Omega \)

  • C.

    \({\rm{26}}\Omega \)

  • D.

    \(52,2\Omega \)

Câu 20 :

Trên hai bóng đèn có ghi \(220V – 60W\) và \(220V – 75W\). Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A.

    \({l_2} = 1,25{l_1}\)

  • B.

    \({l_1} = 0,5{l_2}\)

  • C.

    \({l_2} = 0,5{l_1}\)

  • D.

    \({l_1} = 1,25{l_2}\)

Câu 21 :

Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi \(\left( {220V – 100W} \right)\), trên bóng đèn Đ2 có ghi \(\left( {220V – 75W} \right)\). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế \(220V\). Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

  • A.

    \(96,8W\)

  • B.

    \(79,6W\)

  • C.

    \(84,5W\)

  • D.

    \(85,7W\)

Câu 22 :

Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)

  • A.

    $12 kWh$

  • B.

    $400 kWh$

  • C.

    $1440 kWh$

  • D.

    $43200 kWh$

Câu 23 :

Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 100\Omega \) và cường độ dòng điện qua bếp là \(I = 4{\rm{A}}\). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

  • A.

    \(1,6kJ\)

  • B.

    \(96kJ\)

  • C.

    \(24kJ\)

  • D.

    \(12kJ\)

Câu 24 :

Một thanh nam châm thẳng đã bị tróc hết vỏ sơn, mấu dấu các cực. Để xác định tên từ cực, ta có thể cho từ trường của thanh nam châm này tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Giả sử dây dẫn mang dòng điện có chiều như hình vẽ. Chọn phương án đúng:

  • A.

    Nếu dây dẫn bị đẩy từ đằng trước ra đằng sau của mặt phẳng chứa nam châm thì cực gần dây dẫn là cực Bắc.

  • B.

    Nếu dây dẫn bị đẩy từ đằng sau ra đằng trước của mặt phẳng chứa nam châm và dây dẫn thì cực gần dây dẫn là cực Nam.

  • C.

    Nếu dây dẫn bị đẩy từ đằng sau ra đằng trước của mặt phẳng chứa nam châm và dây dẫn thì cực gần dây dẫn là cực Bắc.

  • D.

    Không đủ dữ kiện để xác định tên các cực của nam châm

Câu 25 :

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?

  • A.

    Mặt khung dây song song với các đường sức từ

  • B.

    Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ

  • C.

    Mặt khung dây tạo thành một góc \({60^0}\) với các đường sức từ

  • D.

    Mặt khung dây tạo thành một góc \({45^0}\) với các đường sức từ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu. Rơle điện từ có tác dụng gì?

  • A.

    Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông

  • B.

    Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu

  • C.

    Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông

  • D.

    Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu. Rơle điện từ có tác dụng đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu

Câu 2 :

Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

  • A.

    Sắt

  • B.

    Nhôm

  • C.

    Bạc

  • D.

    Đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất

Câu 3 :

Các đướng sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm:

  • A.

    Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây

  • B.

    Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây

  • C.

    Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây

  • D.

    Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Câu 5 :

Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng ?

  • A.

    Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

  • B.

    Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.

  • C.

    Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.

  • D.

    Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

Câu 6 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?

  • A.

    Điểm M

  • B.

    Điểm N

  • C.

    Trung điểm của MN

  • D.

    Đèn luôn sáng bình thường

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về biến trở

+ Vận dụng kiến thức về cường độ sáng của đèn

Lời giải chi tiết :

Ta có, để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở tới vị trí M

Vì khi đó điện trở của biến trở bằng 0, biến trở được coi như một dây dẫn bình thường => cường độ dòng điện trong mạch cực đại => đèn sáng mạnh nhất

Câu 7 :

Nam châm điện có cấu tạo gồm:

  • A.

    Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non

  • B.

    Cuộn dây dẫn và lõi sắt non

  • C.

    Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu

  • D.

    Nam châm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cấu tạo của nam châm điện gồm: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non

Câu 8 :

Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?

  • A.

    \(6V\)

  • B.

    \(12V\)

  • C.

    \(39V\)

  • D.

    \(220V\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người là \(220V\)

Câu 9 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở\({R_1}\) mắc song song với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(U,{U_1},{U_2}\) lần lượt là hiệu điện thế qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(U = {U_1} = {U_2}\)

  • B.

    \(U = {U_1} + {U_2}\)

  • C.

    \(U \ne {U_1} = {U_2}\)

  • D.

    \({U_1} \ne {U_2}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, trong đoạn mạch mắc song song thì:

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

\(U = {U_1} = {U_2} =  \ldots  = {U_n}\)

Câu 10 :

Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình sau. Khi đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?

  • A.

    Đông – Tây

  • B.

    Đông bắc – Tây nam

  • C.

    Bắc – Nam

  • D.

    Tây bắc – Đông Nam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam

Câu 11 :

Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các từ cực của nam châm là:

  • A.

    A là cực Bắc, B là cực Nam

  • B.

    A là cực Nam, B là cực Bắc

  • C.

    A và B là cực Bắc

  • D.

    A và B là cực Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Lời giải chi tiết :

Ta có:Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ B và đi vào A

=>B là cực Bắc, A là cực Nam

Câu 12 :

Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?

  • A.

    Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên

  • B.

    Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam

  • C.

    Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc – Nam

  • D.

    Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc – Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng cách nhận biết từ trường

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường, ta đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam

Câu 13 :

Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào?

  • A.

    Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều dài của dây

  • B.

    Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó

  • C.

    Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó

  • D.

    Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó

Câu 14 :

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R = 6\Omega \)  là \(0,6A\). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

  • A.

    3,6V

  • B.

    36V

  • C.

    0,1V

  • D.

    10V

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = {\rm{IR}} = 0,6.6 = 3,6V\)

Câu 15 :

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?

  • A.

    48V

  • B.

    24V

  • C.

    12V

  • D.

    16V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp:  $U = {U_1} + {U_2} + …$

Lời giải chi tiết :

+ Vì \({R_1},{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp , mà \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\)  cho nên \({U_1} = 2{U_2} = 3{U_3} = 4{U_4}\)

+ Mặt khác :  \({U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} = 100{\text{ }}V\)  

Hay \(4{U_4} + 2{U_4} + \frac{4}{3}{\rm{ }}{U_4} + {U_4} = 100V\)

\( \to \frac{{25{U_4}}}{3} = 100V\, \to {U_4} = 12V\)

Câu 16 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 10\Omega ,{R_4} = 20\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{AE}} = 72V\).

Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:

  • A.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 14V\)

  • B.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 28V\)

  • C.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 40V\)

  • D.

    \({U_{B{\rm{D}}}} = 48V\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + … + {R_n}\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

+ Điện trở tương đương R của đoạn mạch là:

\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4} = 2 + 4 + 10 + 20 = 36(\Omega )\)

+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{{72}}{{36}} = 2\,A\)

+ Điện trở của đoạn BD là: \({R_{B{\rm{D}}}} = {R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 14\Omega \)

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch BD là: \({U_{B{\rm{D}}}} = I{R_{B{\rm{D}}}} = 2.14 = 28V\)

Câu 17 :

Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?

  • A.

    \({R_3} = 16\Omega \)

  • B.

    \({R_3} = 48\Omega \)

  • C.

    \({R_3} = 24\Omega \)

  • D.

    \({R_3} = 32\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = …\)           

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)

+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(I = {I_1} + {I_2}\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

\({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{48}}{{16}} = 3{\rm{A}}\) ; \({{\rm{I}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{48}}{{24}} = 2{\rm{A}}\)

Số chỉ của ampe kế là \(I = {I_1} + {I_2} = 2 + 3 = 5A\)

Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở \({R_1},{R_2},{R_3}\) mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở \({R_3}\) là \({I_3} = I’-\left( {{I_1} + {I_2}} \right) = 6-\left( {2 + 3} \right) = 1A\)

Giá trị của điện trở \({R_3}\) là: \({{\text{R}}_{\text{3}}} = \dfrac{U}{{{I_3}}} = \dfrac{{48}}{1} = 48\Omega \)

Câu 18 :

Một dây dẫn dài \(120m\) được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế \(30V\)vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là \(125mA\). Mỗi đoạn dây dài \(1m\) của cuộn dây có điện trở bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(240\Omega \)

  • B.

    \(20\Omega \)

  • C.

    \(2\Omega \)

  • D.

    \(200\Omega \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính điện trở R: \(R = \frac{U}{I}\)

+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

+ Điện trở của cuộn dây: \(R = \frac{U}{I} = \frac{{30}}{{{{125.10}^{ – 3}}}} = 240\Omega \)

+ Gọi \(R’\) là điện trở của đoạn dây dài \(l’ = 1m\) , ta có tỉ lệ:

\(\frac{{R’}}{R} = \frac{{l’}}{l} = \frac{1}{{120}} \to R’ = \frac{R}{{120}} = \frac{{240}}{{120}} = 2\Omega \)

Câu 19 :

Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất \(0,{4.10^{ – 6}}\Omega .m\), có tiết diện đều là \(0,6m{m^2}\) và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:

  • A.

    \(62,8\Omega \)

  • B.

    \({\rm{41,9}}\Omega \)

  • C.

    \({\rm{26}}\Omega \)

  • D.

    \(52,2\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức số vòng dây tính chiều dài của dây dẫn: \(n = \frac{l}{{2\pi r}} = \frac{l}{{\pi d}}\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

+ Chiều dài của dây quấn là: \(l = n.\pi d = 500.\pi {.4.10^{ – 2}} = 20\pi {\rm{ m}}\)

+ Điện trở lớn nhất của biến trở này là: \({R_{{\rm{max}}}} = \rho \frac{l}{S} = 0,{4.10^{ – 6}}\frac{{20\pi }}{{0,{{6.10}^{ – 6}}}} = 41,9\Omega \)

Câu 20 :

Trên hai bóng đèn có ghi \(220V – 60W\) và \(220V – 75W\). Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A.

    \({l_2} = 1,25{l_1}\)

  • B.

    \({l_1} = 0,5{l_2}\)

  • C.

    \({l_2} = 0,5{l_1}\)

  • D.

    \({l_1} = 1,25{l_2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở suất: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

+  Áp dụng biểu thức tính công suất: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(R = \rho \frac{l}{S}\) cho nên khi hai dây tóc làm cùng bằng một chất và có tiết diện bằng nhau thì dây nào có điện trở lớn hơn thì sẽ dài hơn.

Mặt khác, \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\) cho nên khi hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức thì đèn nào có công suất lớn hơn sẽ có điện trở nhỏ hơn.

Vì vậy, đèn 2 sẽ có điện trở nhỏ hơn, do đó, dây tóc của đèn 1 sẽ dài hơn dây tóc của đèn 2.

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{\rho \frac{{{l_1}}}{S}}}{{\rho \frac{{{l_2}}}{S}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{{\frac{{U_1^2}}{{{P_1}}}}}{{\frac{{U_2^2}}{{{P_2}}}}} = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{75}}{{60}} = 1,25\\ \to {l_1} = 1,25{l_2}\end{array}\)

Câu 21 :

Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi \(\left( {220V – 100W} \right)\), trên bóng đèn Đ2 có ghi \(\left( {220V – 75W} \right)\). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế \(220V\). Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

  • A.

    \(96,8W\)

  • B.

    \(79,6W\)

  • C.

    \(84,5W\)

  • D.

    \(85,7W\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U}\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \dfrac{U}{I}\)

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)  

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đ1 mắc nối tiếp Đ2

+ Cường độ dòng điện định mức trên mỗi đèn:

\(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{100}}{{220}} = \dfrac{5}{{11}}A\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{75}}{{220}} = \dfrac{{15}}{{44}}A\end{array} \right.\)

Điện trở định mức của mỗi đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{220}}{{\dfrac{5}{{11}}}} = 484\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{220}}{{\dfrac{{15}}{{44}}}} = 645,33\Omega \end{array} \right.\)

+ Theo đề bài: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1}’ = 50\% {R_1} = 242\Omega \\{R_2}’ = 50\% {R_2} = 322,67\Omega \end{array} \right.\)

+ Điện trở tương đương của mạch nối tiếp khi đó: \({R_{nt}} = {R_1}’ + {R_2}’ = 564,67\Omega \)

Cách 1:

+ Cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp: \(I = \dfrac{U}{{{R_{nt}}}} = \dfrac{{220}}{{564,67}} = 0,3896{\rm{A}}\)

Công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này là:

\({P_{nt}} = UI = 220.0,3896 = 85,712W\)

Cách 2:

Công suất điện của đoạn mạch: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{nt}}}} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{564,67}} \approx 85,71W\)

Câu 22 :

Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)

  • A.

    $12 kWh$

  • B.

    $400 kWh$

  • C.

    $1440 kWh$

  • D.

    $43200 kWh$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ (công của dòng điện): \(A = Pt\)

Lời giải chi tiết :

+ Từ các giá trị ghi trên bóng đèn, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}U = 220V\\P = 100W\end{array} \right.\)

+ Lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là:

 \(A = P.t = 100.4.30 = 12000{\rm{W}}h = 12k{\rm{W}}h\)

Câu 23 :

Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 100\Omega \) và cường độ dòng điện qua bếp là \(I = 4{\rm{A}}\). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

  • A.

    \(1,6kJ\)

  • B.

    \(96kJ\)

  • C.

    \(24kJ\)

  • D.

    \(12kJ\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

sử dụng công thức tính nhiệt lượng \(Q = {I^2}Rt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}I = 4A\\R = 100\Omega \\t = 1phut = 60s\end{array} \right.\)

Nhiệt lượng  mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là: \(Q = {I^2}Rt = {\left( 4 \right)^2}.100.60 = 96000J = 96kJ\)

Câu 24 :

Một thanh nam châm thẳng đã bị tróc hết vỏ sơn, mấu dấu các cực. Để xác định tên từ cực, ta có thể cho từ trường của thanh nam châm này tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Giả sử dây dẫn mang dòng điện có chiều như hình vẽ. Chọn phương án đúng:

  • A.

    Nếu dây dẫn bị đẩy từ đằng trước ra đằng sau của mặt phẳng chứa nam châm thì cực gần dây dẫn là cực Bắc.

  • B.

    Nếu dây dẫn bị đẩy từ đằng sau ra đằng trước của mặt phẳng chứa nam châm và dây dẫn thì cực gần dây dẫn là cực Nam.

  • C.

    Nếu dây dẫn bị đẩy từ đằng sau ra đằng trước của mặt phẳng chứa nam châm và dây dẫn thì cực gần dây dẫn là cực Bắc.

  • D.

    Không đủ dữ kiện để xác định tên các cực của nam châm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái

Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

+ Sử dụng tính chất của đường sức từ: vào Nam – ra Bắc

Lời giải chi tiết :

Ta có: Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

Vận dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra:

Câu 25 :

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?

  • A.

    Mặt khung dây song song với các đường sức từ

  • B.

    Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ

  • C.

    Mặt khung dây tạo thành một góc \({60^0}\) với các đường sức từ

  • D.

    Mặt khung dây tạo thành một góc \({45^0}\) với các đường sức từ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng cách xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện

+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái

Lời giải chi tiết :

Khung dây sẽ quay đến vị trí mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ thì dưng lại.

Vì: Khi mặt phẳng của khung dây vuông góc với đường sức từ thì lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây sẽ nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với các cạnh => Vì vậy, các lực này có tác dụng kéo căng (hay nén) khung dây nhưng không làm quay nó nữa.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE