2. Phân tích chi tiết Trao duyên

Đề bài

Câu 1 :

Vị trí đoạn trích Trao duyên là:

  • A.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Vân nói với Thúy Kiều

  • B.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Kiều nói với Thúy Vân

  • C.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Kiều nói với Kim Trọng

  • D.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Vân nói với Kim Trọng

Câu 2 :

Tác phẩm Trao duyên thuộc thể loại nào?

  • A.

    Truyện thơ Nôm

  • B.

    Thơ tự do

  • C.

    Thơ năm chữ

  • D.

    Thơ bảy chữ

Câu 3 :

Đoạn trích thuộc phần nào trong tác phẩm Truyện Kiều?

  • A.

    Đoàn tụ

  • B.

    Gặp gỡ và đính ước

  • C.

    Gia biến và lưu lạc

  • D.

    Thề nguyền và đính ước

Câu 4 :

Nội dung của 12 câu đầu là gì?

  • A.

    Thúy Kiều trao kỉ vật và dặn em.

  • B.

    Lời nhờ cậy và thuyết phục trao duyên cho Thúy Vân của Thúy Kiều.

  • C.

    Thúy Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn gửi cho Kim Trọng.

  • D.

    Đáp án khác

Câu 5 :

Thúy Kiều dùng những từ như “cậy”, “thưa” cùng hành động “lạy” là muốn thể hiện điều gì?

  • A.

    Việc Kiều nhờ em rất thiêng liêng.

  • B.

    Kiều đặt Vân vào hoàn cảnh không thể từ chối.

  • C.

    Kiều đang trong một hoàn cảnh đặc biệt khác thường, nài ép Vân phải nhận.

  • D.

     Tất cả các đáp án trên

Câu 6 :

Khi kể về mối tình với chàng Kim, Thúy Kiều đã nhắc đến điển tích điển cố, thành ngữ nào?

  • A.

    Đứt gánh tương tư, chắp nối, quạt ước chén thề

  • B.

    Mối tơ thừa, chắp mối, quạt ước chén thề

  • C.

    Đứt gánh tương tư, mối tơ thừa, chắp mối, quạt ước chén thề

  • D.

    Đứt gánh tương tư, quạt ước chén thề

Câu 7 :

Kiều đã nêu ra những lý do gì để trao duyên cho em?

  • A.

    Gia đình gặp biến cố lớn

  • B.

    Thúy Vân vẫn còn trẻ

  • C.

    Thúy Kiều và Thúy Vân là hai chị em ruột thịt

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 8 :

Khi trao kỉ vật cho Vân, tâm trạng Kiều có sự mâu thuẫn giữa:

  • A.

    Lý trí và tình cảm

  • B.

    Lời nói và hành động

  • C.

    Lời nói và biểu cảm

  • D.

    A và B

Câu 9 :

Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”,… gợi đến điều gì?

  • A.

    Cái chết

  • B.

    Sự không trọn vẹn trong tình yêu

  • C.

    Tình yêu trong sáng

  • D.

    Tình cảm chị em gắn bó

Câu 10 :

Tình cảnh hiện tại của Thúy Kiều được diễn tả qua hình ảnh nào?

  • A.

    Trâm gãy gương tan

  • B.

    Tơ duyên ngắn ngủi

  • C.

    Phận bạc như vôi

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 11 :

Đoạn Trao duyên là lời của Thuý Kiều nói với những ai?

  • A.

    Với Thúy Vân, với chính mình và với Kim Trọng

  • B.

    Với Thúy Vân

  • C.

    Với Thúy Vân và với Kim Trọng

  • D.

    Với Kim Trọng

Câu 12 :

Giá trị nội dung của đoạn trích Trao duyên là gì?

  • A.

    Tiếng khóc cho số phận con người: khóc cho tình yêu trong sáng, khóc cho nhân phẩm bị chà đạp…

  • B.

    Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép: Tố cáo thế lực đen tối của xã hội phong kiến, kẻ chà đạp lên quyền sống của con người.

  • C.

    Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lý.

  • D.

    Tất cả các ý kiến trên

Câu 13 :

Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Trao duyên là gì?

  • A.

    Nghệ thuật xây dựng nhân vật.

  • B.

    Nghệ thuật kể chuyện.

  • C.

    Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vị trí đoạn trích Trao duyên là:

  • A.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Vân nói với Thúy Kiều

  • B.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Kiều nói với Thúy Vân

  • C.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Kiều nói với Kim Trọng

  • D.

    Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Vân nói với Kim Trọng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại vị trí của đoạn trích

Lời giải chi tiết :

Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Kiều nói với Thúy Vân

Câu 2 :

Tác phẩm Trao duyên thuộc thể loại nào?

  • A.

    Truyện thơ Nôm

  • B.

    Thơ tự do

  • C.

    Thơ năm chữ

  • D.

    Thơ bảy chữ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại thể loại của tác phẩm

Lời giải chi tiết :

Tác phẩm Trao duyên thuộc thể loại truyện thơ Nôm

Câu 3 :

Đoạn trích thuộc phần nào trong tác phẩm Truyện Kiều?

  • A.

    Đoàn tụ

  • B.

    Gặp gỡ và đính ước

  • C.

    Gia biến và lưu lạc

  • D.

    Thề nguyền và đính ước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại xuất xứ của đoạn trích

Lời giải chi tiết :

Đoạn trích thuộc phần 2 – Gia biến và lưu lạc (từ câu 723 đến câu 756)

Câu 4 :

Nội dung của 12 câu đầu là gì?

  • A.

    Thúy Kiều trao kỉ vật và dặn em.

  • B.

    Lời nhờ cậy và thuyết phục trao duyên cho Thúy Vân của Thúy Kiều.

  • C.

    Thúy Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn gửi cho Kim Trọng.

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ 12 câu đầu và rút ra nội dung

Lời giải chi tiết :

12 câu đầu: Lời nhờ cậy và thuyết phục trao duyên cho Thúy Vân của Thúy Kiều.

Câu 5 :

Thúy Kiều dùng những từ như “cậy”, “thưa” cùng hành động “lạy” là muốn thể hiện điều gì?

  • A.

    Việc Kiều nhờ em rất thiêng liêng.

  • B.

    Kiều đặt Vân vào hoàn cảnh không thể từ chối.

  • C.

    Kiều đang trong một hoàn cảnh đặc biệt khác thường, nài ép Vân phải nhận.

  • D.

     Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ 2 câu đầu và phân tích lời nói, hành động của Thúy Kiều

Lời giải chi tiết :

Lời nhờ cậy chứng tỏ:

+ Việc Kiều nhờ em rất thiêng liêng.

+ Kiều đặt Vân vào hoàn cảnh không thể từ chối.

+ Kiều đang trong một hoàn cảnh đặc biệt khác thường, nài ép Vân phải nhận.

Câu 6 :

Khi kể về mối tình với chàng Kim, Thúy Kiều đã nhắc đến điển tích điển cố, thành ngữ nào?

  • A.

    Đứt gánh tương tư, chắp nối, quạt ước chén thề

  • B.

    Mối tơ thừa, chắp mối, quạt ước chén thề

  • C.

    Đứt gánh tương tư, mối tơ thừa, chắp mối, quạt ước chén thề

  • D.

    Đứt gánh tương tư, quạt ước chén thề

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ 4 câu thơ tiếp 

Chú ý các điển tích điển cố và thành ngữ

Lời giải chi tiết :

– 4 câu thơ tiếp: Kể về mối tình với chàng Kim

+ “đứt gánh tương tư”: mối tình dở dang, đứt quãng.

+ “mối tơ thừa”: mối tình duyên Kim – Kiều; “chắp mối”: Thúy Vân là người nhận lại mối tình dang dở.

+ “Quạt ước, chén thề”: Là một điển tích gợi hình ảnh hai người tặng nhau quạt để tỏ ý trăm năm, uống rượu cùng nhau để thề nguyền chung thủy.

→ Bằng những thành ngữ, những điển tích, những ngôn ngữ giàu hình ảnh, điệp từ “khi” đã vẽ nên một mối tình nồng thắm nhưng mong manh, dang dở và đầy bất hạnh của Kim – Kiều.

Câu 7 :

Kiều đã nêu ra những lý do gì để trao duyên cho em?

  • A.

    Gia đình gặp biến cố lớn

  • B.

    Thúy Vân vẫn còn trẻ

  • C.

    Thúy Kiều và Thúy Vân là hai chị em ruột thịt

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ 6 câu thơ sau

Chú ý những lý do Kiều trao duyên cho em

Lời giải chi tiết :

– 6 câu thơ sau: Những lí do khiến Kiều trao duyên cho em

+ Gia đình gặp biến cố lớn “sóng gió bất kì”.

→ Kiều buộc phải chọn 1 trong 2 con đường là “hiếu” và “tình”. Cuối cùng, nàng đành chọn hi sinh tình → Kiều đã gợi ra tình cảnh ngang trái, khó xử của mình để Vân thấu hiểu.

+ “Ngày xuân em hãy còn dài” → Vân vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước.

+ “Xót tình máu mủ thay lời nước non”

→ Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt.

+ Thành ngữ “Thịt nát xương mòn” và “ngậm cười chín suối”: Kiều tưởng tượng đến cái chết của mình → gợi sự thương cảm ở Thúy Vân.

→ Cách lập luận hết sức chặt chẽ, thấu tình.

→ Thúy Kiều là người sắc sảo tinh tế, khéo léo, có đức hi sinh, một người con hiếu thảo, trọng tình nghĩa.

Câu 8 :

Khi trao kỉ vật cho Vân, tâm trạng Kiều có sự mâu thuẫn giữa:

  • A.

    Lý trí và tình cảm

  • B.

    Lời nói và hành động

  • C.

    Lời nói và biểu cảm

  • D.

    A và B

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu thơ từ “Chiếc vành với bức tờ mây…vật này của chung”

Lời giải chi tiết :

– Trao kỉ vật: “Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền”

→ Những kỉ vật thiêng liêng của Kiều với Kim Trọng.

– Lời dặn dò 1: “Duyên này thì giữ” >< “vật này của chung”:

+ “Duyên này”: tình riêng của Kiều với Kim Trọng.

+ “Của chung” → của Kim, Kiều → nay còn là của Vân.

→ Tâm trạng Kiều đầy mâu thuẫn: lí trí >< tình cảm, hành động >< lời nói.

Câu 9 :

Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”,… gợi đến điều gì?

  • A.

    Cái chết

  • B.

    Sự không trọn vẹn trong tình yêu

  • C.

    Tình yêu trong sáng

  • D.

    Tình cảm chị em gắn bó

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các câu thơ từ “mai sau…người thác oan”

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”, “đền nghì trúc mai”, “dạ đài”, “giọt nước”, “người thác oan”… → nhắc nhiều đến cái chết.

→ Kiều coi mình như đã chết. Kiều vẫn đang nuối tiếc, xót xa những kỉ niệm hạnh phúc, vẫn hi vọng mong manh về sự sum họp.

→ Tình cảm của Kiều dành cho Kim Trọng rất sâu sắc và mãnh liệt.

Câu 10 :

Tình cảnh hiện tại của Thúy Kiều được diễn tả qua hình ảnh nào?

  • A.

    Trâm gãy gương tan

  • B.

    Tơ duyên ngắn ngủi

  • C.

    Phận bạc như vôi

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ 8 câu thơ cuối và chú ý hình ảnh diễn tả tình cảnh hiện tại của Thúy Kiều

Lời giải chi tiết :

– Hiện tại: “trâm gãy gương tan”, “tơ duyên ngắn ngủi”, “phận bạc như vôi”, “nước chảy hoa trôi”: đau xót, tan vỡ, cay đắng.

– Quá khứ: “muôn vàn ái ân”: hạnh phúc, tươi đẹp.

→ Hình dung về quá khứ tươi đẹp, Kiều càng đau đớn, tuyệt vọng

Câu 11 :

Đoạn Trao duyên là lời của Thuý Kiều nói với những ai?

  • A.

    Với Thúy Vân, với chính mình và với Kim Trọng

  • B.

    Với Thúy Vân

  • C.

    Với Thúy Vân và với Kim Trọng

  • D.

    Với Kim Trọng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn trích

Lời giải chi tiết :

– Kiều đối thoại với Vân, với chính mình và với Kim Trọng.

+ Với Vân: Kiều biết ơn chân thành, yên tâm, thanh thản vì mâu thuẫn được giải quyết tạm thời.

+ Với chính mình: tâm trạng giằng xé đầy mâu thuẫn, đau đớn tột cùng.

+ Với Kim Trọng: Khát vọng tình yêu mãnh liệt với hiện thực phũ phàng, Kiều ngất đi trong hình bóng Kim Trọng Ôi Kim Lang…, Kiều tự trách than và đau đớn.

Câu 12 :

Giá trị nội dung của đoạn trích Trao duyên là gì?

  • A.

    Tiếng khóc cho số phận con người: khóc cho tình yêu trong sáng, khóc cho nhân phẩm bị chà đạp…

  • B.

    Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép: Tố cáo thế lực đen tối của xã hội phong kiến, kẻ chà đạp lên quyền sống của con người.

  • C.

    Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lý.

  • D.

    Tất cả các ý kiến trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn trích và rút ra giá trị nội dung

Lời giải chi tiết :

* Giá trị nội dung:

– Tiếng khóc cho số phận con người: khóc cho tình yêu trong sáng, khóc cho nhân phẩm bị chà đạp…

– Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép: Tố cáo thế lực đen tối của xã hội phong kiến, kẻ chà đạp lên quyền sống của con người.

– Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lý.

Câu 13 :

Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Trao duyên là gì?

  • A.

    Nghệ thuật xây dựng nhân vật.

  • B.

    Nghệ thuật kể chuyện.

  • C.

    Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn trích và rút ra giá trị nghệ thuật

Lời giải chi tiết :

* Giá trị nghệ thuật:

– Nghệ thuật xây dựng nhân vật.

– Nghệ thuật kể chuyện.

– Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE