Thử tài bạn 2 trang 35 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Giải bài tập 1. Không dùng máy tính bỏ túi, em hãy cộng các phân số sau :

Đề bài

1. Không dùng máy tính bỏ túi, em hãy cộng các phân số sau :

 a) \({{ – 3} \over {10}} + {2 \over 5}\)           b) \({7 \over {15}} + {3 \over { – 10}}\)                c) \({{ – 7} \over {18}} + {{ – 5} \over {12}}\)         d) \({{ – 4} \over 7} + 1.\)

2. Quan sát hình :

 

Em hãy điền phân số thích hợp vào các ô trống dưới đây để có kết quả đúng theo hình 1 :

\(… + … = … + … = …\)

3. Em hãy giải thích tại sao khi nói cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số. Cho ví dụ.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

\(\eqalign{  & 1.a){{ – 3} \over {10}} + {2 \over 5} = {{ – 3} \over {10}} + {4 \over {10}} = {{ – 3 + 4} \over {10}} = {1 \over {10}}  \cr  & b){7 \over {15}} + {3 \over { – 10}} = {7 \over {15}} + {{ – 3} \over {10}} = {{14} \over {30}} + {{ – 9} \over {30}} = {5 \over {30}} = {1 \over 6}  \cr  & c){{ – 7} \over {18}} + {{ – 5} \over {12}} = {{ – 14} \over {36}} + {{ – 15} \over {36}} = {{ – 29} \over {36}}  \cr  & d){{ – 4} \over 7} + 1 = {{ – 4} \over 7} + {7 \over 7} = {3 \over 7}  \cr  & 2.{2 \over 3} + {1 \over 4} = {8 \over {12}} + {3 \over {12}} = {{11} \over {12}} \cr} \)

3.Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì số nguyên a là phân số \({a \over 1}.\)

Ví dụ: \( – 8 + 5 = {{ – 8} \over 1} + {5 \over 1} = {{ – 8 + 5} \over 1} = {{ – 3} \over 1} =  – 3\)

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

CHƯƠNG 3 : PHÂN SỐ