Giải bài 3 trang 57 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \)trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\Delta \) đi qua \(A(2;1)\) và song song với đường thẳng \(3x + y + 9 = 0\)

b) \(\Delta \)đi qua \(B( – 1;4)\) và vuông góc với đường thẳng \(2x – y – 2 = 0\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Bước 1: Từ đường thẳng đã cho xác định vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương

Bước 2: Viết phương trình tổng quát và phương trình tham số

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

a) \(\Delta \) song song với đường thẳng \(3x + y + 9 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng này làm vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {3;1} \right)\)

\(\Delta \) đi qua điểm \(A(2;1)\) nên ta có phương trình tổng quát

  \(3\left( {x – 2} \right) + \left( {y – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + y – 7 = 0\)

\(\Delta \) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {3;1} \right)\) nên có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {1; – 3} \right)\)

Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) là:

 \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 – 3t\end{array} \right.\)

b) \(\Delta \) vuông góc với đường thẳng \(2x – y – 2 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng này làm vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {2; – 1} \right)\)

\(\Delta \) đi qua điểm \(B( – 1;4)\) nên ta có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 1 + 2t\\y = 4 – t\end{array} \right.\)

\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {2; – 1} \right)\) nên có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {1;2} \right)\)

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \)là:

  \(\left( {x + 1} \right) + 2\left( {y – 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y – 7 = 0\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo