Bài 58 trang 63 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Giải các phương trình

LG a

\(1,2{{\rm{x}}^3} – {x^2} – 0,2{\rm{x}} = 0\)

Phương pháp giải:

Phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử sau đó đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải: \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
A = 0\\
B = 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

\(1,2{{\rm{x}}^3} – {x^2} – 0,2{\rm{x}} = 0\)

\( \Leftrightarrow x\left( {1,2{{\rm{x}}^2} – x – 0,2} \right) = 0\) 

\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 0 \hfill \cr1,2{{\rm{x}}^2} – x – 0,2 = 0(*) \hfill \cr} \right.\)

Giải (*): \(1,2x^2 – x – 0,2 = 0\)

Ta có: \(a + b + c = 1,2 + (-1) + (-0,2) = 0\)  

Vậy (*) có 2 nghiệm: \(\displaystyle {x_1}= 1\); \(\displaystyle  {x_2} = {{ – 0,2} \over {1,2}} =  – {1 \over 6}\) 

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = 0;{x_2} = 1;{x_3} =  – {1 \over 6}\)

LG b

\(5{{\rm{x}}^3} – {x^2} – 5{\rm{x}} + 1 = 0\)

Phương pháp giải:

Phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử sau đó đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải: \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
A = 0\\
B = 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

\(5{{\rm{x}}^3} – {x^2} – 5{\rm{x}} + 1 = 0\)

\(⇔ x^2(5x – 1) – (5x – 1) = 0\)

\(⇔ (5x – 1)(x^2– 1) = 0\) 

\( \displaystyle \Leftrightarrow \left[ \matrix{5{\rm{x}} – 1 = 0 \hfill \cr {x^2} – 1 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = \dfrac{1}{5} \hfill \cr x = \pm 1 \hfill \cr} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = {1 \over 5};{x_2} =  – 1;{x_3} = 1\)  

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE