Bài 44 trang 80 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Bài 44 trang 80 VBT toán 9 tập 2. Giải các phương trình (bằng cách đưa về phương trình tích):…

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình (bằng cách đưa về phương trình tích):

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG a

\(1,2{x^3} – {x^2} – 0,2x = 0\)

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết:

\(1,2{x^3} – {x^2} – 0,2x = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x\left( {1,2{x^2} – x – 0,2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\1,2{x^2} – x – 0,2 = 0\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Phương trình (*) có \(a + b + c = 1,2 + \left( { – 1} \right) + \left( { – 0,2} \right) = 0\) nên có hai nghiệm \(x = 1;x = \dfrac{{ – 0,2}}{{1,2}} =  – \dfrac{1}{6}\)

Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm \(x = 0;x = 1;x =  – \dfrac{1}{6}.\)

LG b

\(5{x^3} – {x^2} – 5x + 1 = 0\)  

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết:

\(5{x^3} – {x^2} – 5x + 1 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2}\left( {5x – 1} \right) – \left( {5x – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {5x – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} – 1 = 0\\5x – 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  – 1\\x = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.\end{array}\)

Phương trình có ba nghiệm \(x =  – 1;x = 1;x = \dfrac{1}{5}.\)

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE