Bài 25 trang 63 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Bài 25 trang 63 VBT toán 9 tập 2. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:…

Đề bài

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) \(u + v = 42,\,\,uv = 441\)

b) \(u + v =  – 42,\,\,uv =  – 400\)

c) \(u – v = 5,\,\,uv = 24\) 

Phương pháp giải – Xem chi tiết

+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng :

Sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng \(S\) và tích bằng \(P\) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình \({X^2} – SX + P = 0\) (ĐK: \({S^2} \ge 4P\)) từ đó giải phương trình ta tìm được hai số thỏa mãn yêu cầu. 

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} – 42x + 441 = 0\,\)

Giải phương trình

Ta có \(\Delta ‘ = {\left( { – 21} \right)^2} – 1.441 = 0 \)\(\Rightarrow \sqrt {\Delta ‘}  = 0\)

Suy ra \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ – \left( { – 21} \right)}}{1} = 21\)

Vậy \(u = v = 21\).

b) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} – \left( { – 42} \right)x – 400 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} + 42x – 400 = 0\)

Giải phương trình

Ta có \(\Delta ‘ = {21^2} – 1.\left( { – 400} \right) = 841 \)\(\Rightarrow \sqrt {\Delta ‘}  = 29\)

\({x_1} = \dfrac{{ – 21 + 29}}{1} = 8;\)\({x_2} = \dfrac{{ – 21 – 29}}{1} =  – 50\)

Vậy \(u = 8;v =  – 50\) hoặc \(u =  – 50;v = 8.\)

c) Đặt \( – v = t\), ta có \(u + t = u + \left( { – v} \right) \)\(= u – v = 5;ut =  – uv =  – 24\)

Do đó, \(u\) và \(t\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} – 5x – 24 = 0\,\)

Giải phương trình

\(\Delta  = {b^2} – 4ac \)\(= {\left( { – 5} \right)^2} – 4.1.\left( { – 24} \right) = 121\)\( \Rightarrow \sqrt \Delta   = 11\)

\({x_1} = \dfrac{{ – b + \sqrt \Delta  }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ – \left( { – 5} \right) + 11}}{2} = 8;\)\({x_2} = \dfrac{{ – b – \sqrt \Delta  }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ – \left( { – 5} \right) – 11}}{2} =  – 3\)

Do đó: \(u = 8;t =  – 3\) hoặc \(u =  – 3;t = 8\)

Vậy \(u = 8;v = 3\) hoặc \(u =  – 3;v =  – 8\) 

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE