5. Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)

Viết các số sau: – Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm …. Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Thực hiện (theo mẫu):

Phương pháp giải:

– Xác định hàng của mỗi chữ số theo vị trí trong số đã cho

– Khi đọc số có 6 chữ số ta đọc lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Video hướng dẫn giải

a) Đọc các số sau:

b) Viết các số sau:

– Tám mươi bảy nghìn sáu trăm linh một

– Chín nghìn không trăm ba mươi tư

– Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm

– Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh bốn

– Năm trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt

Phương pháp giải:

Đọc số hoặc viết số có 6 chữ số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 48 456 đọc là: Bốn mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi sáu

   809 824 đọc là: Tám trăm linh chín nghìn tám trăm hai mươi tư

   315 211 đọc là: Ba trăm mười lăm nghìn hai trăm mười một

   673 105 đọc là: Sáu trăm bảy mươi ba nghìn một trăm linh năm

b)

– Tám mươi bảy nghìn sáu trăm linh một: 87 601

– Chín nghìn không trăm ba mươi tư: 9 034

– Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm: 22 525

– Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh bốn: 418 304

– Năm trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt: 527 641

Câu 3

Video hướng dẫn giải

Nói (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Video hướng dẫn giải

Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu số viết các số thành tổng.

Lời giải chi tiết:

35 867 = 30 000 + 5 000 + 800 + 60 + 7

83 769 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 + 9

283 760 = 200 000 + 80 000 + 3 000 + 700 + 60

50 346 = 50 000 + 300 + 40 + 6

176 891 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 800 + 90 + 1

Câu 5

Video hướng dẫn giải

a) Lấy các thẻ như sau:

Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 rồi ghi lại số vừa xếp được, chẳng hạn: 810 593, 319 850.

b) Em hãy xếp năm số tương tự như trên rồi ghi lại kết quả.

Phương pháp giải:

Xếp số có đủ cả sáu chữ số đã cho, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1.

Lời giải chi tiết:

a) Các số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 810 935, 810 953, 918 053, ….

b) 5 số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 918 503, 918 530, 518 093, 518 930, 318 095.

Câu 6

Video hướng dẫn giải

Đọc các số nói về sức chứa của một số sân vận động trên thế giới được thống kê trong bảng dưới đây:

Phương pháp giải:

Để đọc số, ta đọc lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Câu 7

Em hãy tìm trên sách, báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số đó.

Phương pháp giải:

Em tìm thông tin trên sách, báo và ghi lại thông tin liên quan đến các số có sáu chữ số.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Theo số liệu thống kê năm 2019, nước ta có khoảng 751 067 người dân tộc Dao sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 4 tập 1 – Cánh diều

Toán lớp 4 tập 2 – Cánh diều