Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 8 tập 2

Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.

Đề bài

Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.

a) \(\frac{{4{{\rm{x}}^2} – 1}}{{16{{\rm{x}}^2} – 1}}.\left( {\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} – 1}} + \frac{1}{{1 – 4{{\rm{x}}^2}}}} \right)\);

b) \(\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} – \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} – {y^3}}}\).

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Thực hiện cộng (trừ) trong ngoặc trước rồi tính đến phép nhân

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Ta có: \(\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} – 1}} = \frac{{2x – 1 + 2x + 1}}{{(2x + 1)(2x – 1)}} = \frac{{4x}}{{4{x^2} – 1}}\).

Do đó \(\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} – 1}} + \frac{1}{{1 – 4{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{4x}}{{4{x^2} – 1}} + \frac{{ – 1}}{{4{x^2} – 1}} = \frac{{4x – 1}}{{4{x^2} – 1}}\).

\(\begin{array}{l}\frac{{4{{\rm{x}}^2} – 1}}{{16{{\rm{x}}^2} – 1}}.\left( {\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} – 1}} + \frac{1}{{1 – 4{{\rm{x}}^2}}}} \right) = \frac{{4{{\rm{x}}^2} – 1}}{{16{{\rm{x}}^2} – 1}}.\frac{{4{\rm{x}} – 1}}{{4{{\rm{x}}^2} – 1}}\\ = \frac{{\left( {4{{\rm{x}}^2} – 1} \right)\left( {4{\rm{x}} – 1} \right)}}{{\left( {4x – 1} \right)\left( {4x + 1} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} – 1} \right)}} = \frac{1}{{4x + 1}}.\end{array}\)

b) \(\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} – \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} – {y^3}}} = \frac{{x – y}}{{xy}}.\frac{{{x^3}{y^3}}}{{\left( {x – y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{{{x^2}{y^2}}}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán 8 – Tập 1

Vở thực hành Toán 8 – Tập 2