Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 6 – Chương 3 – Hình học 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 6 – Chương 3 – Hình học 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Cho đường tròn (O; R) dây AB=R2. Từ A và B vẽ hai tiếp tuyến cắt nhau tại C. Đường thẳng OC cắt cung nhỏ AB tại I. Chứng minh rằng I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC.

Bài 2:  Cho hình bình hành ABCD (ˆA>90). Đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC cắt DC tại M và cắt BD tại N.

a) Chứng tỏ: AM = AD.

b) Tính độ dài cung nhỏ MB theo R nếu góc ADC bằng 60º và OA = R

c) Gọi I là giao điểm của AC và BD. Chứng tỏ : IA2 = IN.IB.

d) Chứng tỏ IA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆AND.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG bài 1

+ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông

+ Góc giữa tiếp tuyến và dây bằng nửa số đo cung bị chắn

+ Góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn

Lời giải chi tiết:

Ta có : AB=R2^AOB=90

Dễ thấy tứ giác ACBO là hình chữ nhật ( ba góc vuông).

Lại có OA=OB(=R) nên ACBO là hình vuông  OC là tia phân giác của ^ACB.

Mặt khác ^CAI=12AI ( góc giữa tiếp tuyến và một dây)

              ^IAB=12BI ( góc nội tiếp)

AI=BI ^CAI=^IAB hay AI là tia phân giác của ^CAB.

Do đó I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+Tính chất của tứ giác nội tiếp

+Tính chất hình bình hành

+Tính chất tam giác cân

+Công thức: l=πRn180

+Tam giác đồng dạng

 

Lời giải chi tiết:

a) Ta có tứ giác ABCM nội tiếp

^AMD=^ABC (cùng bù với ^AMC)

^ABC=^ADC ( góc đối của hình bình hành)

^AMD=^ADC

Do đó ∆ADM cân tại A

AM=AD.

b) Khi ^ADC=60

\Rightarrow \widehat {DAB} = 180^\circ  – 60^\circ  = 120^\circ

Mặt khác ∆ADM cân có

\widehat {ADC} = 60^\circ nên ∆ADM đều \Rightarrow \widehat {DAM} = 60^\circ

Do đó \widehat {MAB} = 60^\circ  \Rightarrow \widehat {MOB} = 120^\circ ( góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung)

Vậy {l_{\overparen{MB}}} =\dfrac {{\pi R.120} }{ {180}} =\dfrac {{2\pi R} }{ 3}.

c) Xét ∆AIN và ∆BIC có

+) \widehat {AIN} = \widehat {BIC} ( đối đỉnh)

+) \widehat {NAI} = \widehat {NBC} ( góc nội tiếp chắn cung NC)

Do đó ∆AIN và ∆BIC đồng dạng (g.g)

\Rightarrow \dfrac{{IA} }{{IB}} = \dfrac{{IN} }{ {IC}} \Rightarrow IA.IC = IN.IB

(mà IC = IA) \Rightarrow  IA^2= IN.IB.

d) Gọi IA’ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆AND, ta dễ dàng chứng  minh được IA2 = IN.IB mà IA2 = IN.IB (cmt)

\Rightarrow IA{^2} = I{A^2} \Rightarrow IA = IA hay A’ trùng với A.

Vậy IA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆AND.

 Sachgiaihay.com

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE