Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Bài 6 – Chương 4 – Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Bài 6 – Chương 4 – Đại số 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Tìm m để phương trình có nghiệm và tính tổng và tích các nghiệm theo m : {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + m – 3 = 0.

Bài 2: Cho phương trình {x^2} – x – 10 = 0. Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt x_1; x_2 và tính x_1^2 + x_2^2.

Bài 3: Tìm m để phương trình {x^2} + 4x + m = 0 có hai nghiệm khác dấu.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \Delta ‘ \ge 0

Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm  

{x_1} + {x_2} =  – \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}

Lời giải chi tiết:

Bài 1: Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \Delta ‘ \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} – 3m + 4 \ge 0 \;\Leftrightarrow {\left( {m – {3 \over 2}} \right)^2} + {7 \over 4} \ge 0( luôn đúng với mọi m).

Phương trình có hai nghiệm x_1; x_2. Theo đinh lí Vi-ét, ta có:

{x_1} + {x_2} = 2m – 2;{x_1}.{x_2} = m – 3.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG bài 2

Phương pháp giải:

-Chỉ ra tích a.c<0 từ đó suy ra phương trình luôn có 2 nghiệm

-Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm  

{x_1} + {x_2} =  – \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}

-Sử dụng hằng đẳng thức để tách  x_1^2 + x_2^2 thành tổng và tích hai nghiệm

Lời giải chi tiết:

Bài 2: Ta có các hệ số : a = 1; b = − 1; c = − 10 nên ac < 0 \Rightarrow {b^2} – {\rm{ }}4ac > 0

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm x_1; x_2 và {x_1} + {x_2} = 1;{x_1}.{x_2} =  – 10.

Ta có: x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}.{x_2} = 21.

LG bài 3

Phương pháp giải:

Phương trình có hai nghiệm khác dấu khi và chỉ khi P = ac < 0

Lời giải chi tiết:

Bài 3: Phương trình có hai nghiệm khác dấu khi và chỉ khi

P = ac < 0 \Leftrightarrow  m < 0.

( Khi ac < 0  \Leftrightarrow  ∆ = b^2– 4ac > 0 nên không cần điều kiện ∆ > 0).

 Sachgiaihay.com

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE