Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG a

\({u_n} = {{ – 2{n^3} + 3n – 2} \over {3n – 2}}\)

Phương pháp giải:

Chia cả tử và mẫu của biểu thức cần tính giới hạn cho lũy thừa bậc cao nhất của n.

Lời giải chi tiết:

 Ta có:

\(\displaystyle {u_n} = {{{n^3}\left( { – 2 + {3 \over {{n^2}}} – {2 \over {{n^3}}}} \right)} \over {{n^3}\left( {{3 \over {{n^2}}} – {2 \over {{n^3}}}} \right)}} \) \(\displaystyle  = {{ – 2 + {3 \over {{n^2}}} – {2 \over {{n^3}}}} \over {{3 \over {{n^2}}} – {2 \over {{n^3}}}}}\)

Vì  \(\displaystyle \lim \left( { – 2 + {3 \over {{n^2}}} – {2 \over {{n^2}}}} \right) = – 2 < 0\)

Và  \(\displaystyle \lim \left( {{3 \over {{n^2}}} – {2 \over {{n^3}}}} \right) = 0;\)

Nên  \(\displaystyle \lim {u_n} = – \infty \)

LG b

\({u_n} = {{\root 3 \of {{n^6} – 7{n^3} – 5n + 8} } \over {n + 12}}\)

Lời giải chi tiết:

Chia tử và mẫu của phân thức cho n, ta được :

\({u_n} = \dfrac{{\dfrac{{\sqrt[3]{{{n^6} – 7{n^3} – 5n + 8}}}}{n}}}{{\dfrac{{n + 12}}{n}}} \) \(= \dfrac{{\sqrt[3]{{\dfrac{{{n^6} – 7{n^3} – 5n + 8}}{{{n^3}}}}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}} \) \(= \dfrac{{\sqrt[3]{{{n^3} – 7 – \dfrac{5}{{{n^2}}} + \dfrac{8}{{{n^3}}}}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}} \) \( = \dfrac{{\sqrt[3]{{{n^3}\left( {1 – \dfrac{7}{{{n^3}}} – \dfrac{5}{{{n^5}}} + \dfrac{8}{{{n^6}}}} \right)}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}}\) \(= \dfrac{{n\sqrt[3]{{1 – \dfrac{7}{{{n^3}}} – \dfrac{5}{{{n^5}}} + \dfrac{8}{{{n^6}}}}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}}\)

\(\eqalign{
& \text{ Vì }\,\lim n\root 3 \of {1 – {7 \over {{n^3}}} – {5 \over {{n^5}}} + {8 \over n^6}} = + \infty \cr 
& \text{ và }\,\lim \left( {1 + {{12} \over n}} \right) = 1 > 0 \cr 
& \text{ nên }\,{{\mathop{\rm lim u}\nolimits} _n} = + \infty \cr} \)

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH – TOÁN 11 NÂNG CAO