Bài 39 trang 57 SGK Toán 9 tập 2

Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG a

\((3{x^{2}} – {\rm{ }}7x{\rm{ }}-{\rm{ }}10)[2{x^2} + {\rm{ }}\left( {1{\rm{ }} – {\rm{ }}\sqrt 5 } \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 5 {\rm{ }}-{\rm{ }}3]{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Hoặc \(A\left( x \right).B\left( x \right).C\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết:

\(\left( {3{x^2} – 7x – 10} \right)\left[ {2{x^2} + \left( {1 – \sqrt 5 } \right)x + \sqrt 5  – 3} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{x^2} – 7x – 10 = 0\,\left( 1 \right)\\2{x^2} + \left( {1 – \sqrt 5 } \right)x + \sqrt 5  – 3 = 0\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

+ Giải phương trình (1).

Ta có \(a – b + c = 3 – \left( { – 7} \right) + \left( { – 10} \right) = 0\) nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \(x =  – 1;x = \dfrac{10}{3}\)

+ Giải phương trình (2)

Ta thấy \(a + b + c = 2 + 1 – \sqrt 5  + \sqrt 5  – 3 = 0\) nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt \(x = 1;x = \dfrac{{\sqrt 5  – 3}}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm \(x =  – 1;x = \dfrac{10}{3};x = 1;x = \dfrac{{\sqrt 5  – 3}}{2}.\)

LG b

\({x^3} + {\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Hoặc \(A\left( x \right).B\left( x \right).C\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} – 2x – 6 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {x + 3} \right) – 2\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} – 2 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\x =  – 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 2 \\x =  – \sqrt 2 \\x =  – 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm \(x = \sqrt 2 ;x =  – \sqrt 2 ;x =  – 3\) 

LG c

\(({x^{2}} – {\rm{ }}1)\left( {0,6x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{x^2} + {\rm{ }}x\)

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Hoặc \(A\left( x \right).B\left( x \right).C\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết:

 \(\begin{array}{l}\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {0,6x + 1} \right) = 0,6{x^2} + x\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {0,6x + 1} \right) = x\left( {0,6x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {0,6x + 1} \right) – x\left( {0,6x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {0,6x + 1} \right)\left( {{x^2} – x – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0,6x + 1 = 0\\{x^2} – x – 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ – 5}}{3}\\{x^2} – x – 1 = 0\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Phương trình (*) có \(\Delta  = {\left( { – 1} \right)^2} – 4.1\left( { – 1} \right) = 5 > 0\) nên có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\x = \dfrac{{1 – \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt \(x =  – \dfrac{5}{3};x = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2};x = \dfrac{{1 – \sqrt 5 }}{2}\)

LG d

\({({x^2} + {\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}5)^2} = {\rm{ }}{({\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}5)^2}\)

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Hoặc \(A\left( x \right).B\left( x \right).C\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{\left( {{x^2} + 2x – 5} \right)^2} = {\left( {{x^2} – x + 5} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 2x – 5} \right)^2} – {\left( {{x^2} – x + 5} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2x – 5 + {x^2} – x + 5} \right)\left( {{x^2} + 2x – 5 – {x^2} + x – 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2{x^2} + x} \right)\left( {3x – 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {2x + 1} \right)\left( {3x – 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\\3x – 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  – \dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{10}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có ba nghiệm \(x = 0;x =  – \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{10}}{3}\) 

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE