4. Bài 25. Thường biến

Đề bài

Câu 1 :

Thường biến là:

  • A.

    Sự biến đổi xảy ra trên NST .

  • B.

    Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

  • C.

    Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

  • D.

    Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Câu 2 :

 Nguyên nhân gây ra thường biến là:

  • A.

    Tác động trực tiếp của môi trường sống.

  • B.

    Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.

  • C.

    Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.

  • D.

    Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 3 :

 Biểu hiện dưới đây là của thường biến:

  • A.

    Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.

  • B.

    Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.

  • C.

    Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.

  • D.

    Sự biến đổi màu hoa theo pH đất

Câu 4 :

Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

  • A.

    Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.

  • B.

    Củ su hào nhỏ do sâu bệnh

  • C.

    Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.

  • D.

    Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Câu 5 :

Thường biến có thể xảy ra khi:

  • A.

    cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.

  • B.

    cơ thể còn non cho đến lúc chết .

  • C.

    mới là hợp tử .

  • D.

    còn là bào thai .

Câu 6 :

Thường biến xảy ra mang tính chất:

  • A.

    Riêng lẻ, cá thể và không xác định.

  • B.

    Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

  • C.

    Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

  • D.

    Chỉ đôi lúc mới di truyền.

Câu 7 :

 Ý nghĩa của thường biến là:

  • A.

    Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.

  • B.

    Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.

  • C.

    Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

  • D.

    Cả 3 ý nghĩa nêu trên.

Câu 8 :

 Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

  • A.

    Xảy ra đồng loạt và xác định.

  • B.

    Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.

  • C.

    Kiểu hình của cơ thể thay đổi.

  • D.

    Do tác động của môi trường sống.

Câu 9 :

Nội dung nào sau đây không đúng?

  • A.

    Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.

  • B.

    Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

  • C.

    Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.

  • D.

    Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 10 :

Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

  • A.

    số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.

  • B.

    số hạt trên bông của một giống lúa.

  • C.

    số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.

  • D.

    tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Câu 11 :

Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:

  • A.

    các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.

  • B.

    một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng

  • C.

    năng suất thu được.

  • D.

    điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.

Câu 12 :

Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?

  • A.

    Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .

  • B.

    Giống cây trồng và vật nuôi .

  • C.

    Điều kiện khí hậu.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thường biến là:

  • A.

    Sự biến đổi xảy ra trên NST .

  • B.

    Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

  • C.

    Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

  • D.

    Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Câu 2 :

 Nguyên nhân gây ra thường biến là:

  • A.

    Tác động trực tiếp của môi trường sống.

  • B.

    Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.

  • C.

    Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.

  • D.

    Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thường biến là do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.

Câu 3 :

 Biểu hiện dưới đây là của thường biến:

  • A.

    Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.

  • B.

    Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.

  • C.

    Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.

  • D.

    Sự biến đổi màu hoa theo pH đất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự biến đổi màu màu hoa theo pH đất là thường biến.

Câu 4 :

Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

  • A.

    Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.

  • B.

    Củ su hào nhỏ do sâu bệnh

  • C.

    Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.

  • D.

    Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bệnh loạn sắc ở người không phải là thường biến

Câu 5 :

Thường biến có thể xảy ra khi:

  • A.

    cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.

  • B.

    cơ thể còn non cho đến lúc chết .

  • C.

    mới là hợp tử .

  • D.

    còn là bào thai .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Lời giải chi tiết :

Thường biến có thể xảy ra khi cơ thể còn non cho đến lúc chết.

Câu 6 :

Thường biến xảy ra mang tính chất:

  • A.

    Riêng lẻ, cá thể và không xác định.

  • B.

    Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

  • C.

    Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

  • D.

    Chỉ đôi lúc mới di truyền.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định

Câu 7 :

 Ý nghĩa của thường biến là:

  • A.

    Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.

  • B.

    Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.

  • C.

    Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

  • D.

    Cả 3 ý nghĩa nêu trên.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thường biến Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

Câu 8 :

 Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

  • A.

    Xảy ra đồng loạt và xác định.

  • B.

    Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.

  • C.

    Kiểu hình của cơ thể thay đổi.

  • D.

    Do tác động của môi trường sống.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thường biến xảy ra đồng loạt và xác định còn đột biến xảy ra ngẫu nhiên, lẻ tẻ và không có hướng.

Câu 9 :

Nội dung nào sau đây không đúng?

  • A.

    Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.

  • B.

    Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

  • C.

    Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.

  • D.

    Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

B sai, Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen

Câu 10 :

Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

  • A.

    số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.

  • B.

    số hạt trên bông của một giống lúa.

  • C.

    số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.

  • D.

    tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

Câu 11 :

Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:

  • A.

    các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.

  • B.

    một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng

  • C.

    năng suất thu được.

  • D.

    điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong sản xuất, con người quan tâm đến các sản phẩm được thu hoạch.

Lời giải chi tiết :

Trong sản xuất, kiểu hình được hiểu năng suất thu được.

Câu 12 :

Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?

  • A.

    Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .

  • B.

    Giống cây trồng và vật nuôi .

  • C.

    Điều kiện khí hậu.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Việc cải thiện các yếu tố về kiểu gen và môi trường có thể tạo ra kiểu hình tốt nhất.

Lời giải chi tiết :

Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố giống cây trồng và vật nuôi và kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi là quan trọng hơn.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE