33. Bài 12: Bảng trừ (qua 10) (tiết 2) trang 50

Tính nhẩm. 11 – 4 = …. 15 – 7 = …. 11 – 8 = …. 18 – 9 = …. 14 – 6 = …. 12 – 7 = …. 13 – 5 = …. 16 – 9 = ….. 17 – 9 = …. Tính nhẩm a) 15 – 5 – 4 = …. b) 13 – 3 – 4 = c) 12 – 2 – 6 = 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính nhẩm.

11 – 4 = ….                             15 – 7 = ….                             11 – 8 = ….

18 – 9 = ….                             14 – 6 = ….                             12 – 7 = ….

13 – 5 = ….                             16 – 9 = …..                            17 – 9 = ….

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

11 – 4 = 7                              15 – 7 = 8                              11 – 8 = 3

18 – 9 = 9                              14 – 6 = 8                              12 – 7 = 5

13 – 5 = 8                              16 – 9 = 7                              17 – 9 = 8

Bài 2

Tính nhẩm

a) 15 – 5 – 4 = ….                  b) 13 – 3 – 4 =                       c) 12 – 2 – 6 =

    15 – 9 =                                  13 – 7 =                              12 – 8 =

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) 15 – 5 – 4 = 10 – 4 = 6        b) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6        c) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4

    15 – 9 = 6                                  13 – 7 = 6                                  12 – 8 = 4

Bài 3

Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.

Phương pháp giải:

Số bạn không lấy được bóng = Số bạn  – Số quả bóng đã lấy.

Lời giải chi tiết:

Số bạn không lấy được bóng là

13 – 8 = 5 (bạn)

                 Đáp số: 5 bạn

Bài 4

>, <, = ?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

12 – ……. = 5                          14 – ……. = 9                          16 – …… = 8

Phương pháp giải:

Ta áp dụng công thức: Số trừ = Số bị trừ – hiệu rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

12 – 7 = 5                               14 – 5 = 9                               16 – 8 = 8

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở bài tập Toán 2 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Vở bài tập Toán 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống