2. Bài 3. Đo khối lượng

Đề bài

Câu 1 :

Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:

  • A.

    GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g

  • B.

    GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

  • C.

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g

  • D.

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g

Câu 2 :

Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:

  • A.

    Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên phải mặt số

  • B.

    Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên trái mặt số

  • C.

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 3 :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

  • A.

    Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

  • B.

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

  • C.

    Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4 :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A.

    tấn

  • B.

    miligam

  • C.

    kilôgam

  • D.

    gam

Câu 5 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

  • A.

    Tấn > tạ > lạng > kilôgam

  • B.

    Tấn > lạng > kilôgam > tạ

  • C.

    Tấn > tạ > kilôgam > lạng

  • D.

    Tạ > tấn > kilôgam > lạng

Câu 6 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A.

    0,65 kg và 24 kg

  • B.

    0,65 kg và 240 kg

  • C.

    6,5 kg và 2400 kg

  • D.
    0,065 kg và 240 kg

Câu 7 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A.

    Cân lò xo

  • B.
    Cân đòn
  • C.
    Cân đồng hồ
  • D.
    Cân Ro-bec-van

Câu 8 :

Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).

Loại cân

Công dụng

1. Cân đồng hồ

A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

2. Cân Roberval

B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành)

C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

  • A.

    1 – B; 2 – C; 3 – A

  • B.

    1 – C; 2 – B; 3 – A

  • C.

    1 – A; 2 – C; 3 – B

  • D.
    1 – B; 2 – A; 3 – C

Câu 9 :

1 lạng còn được gọi là 1…….

  • A.

    Miligam

  • B.

    Héctôgam

  • C.

    Gam

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Câu 10 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo  …

  • A.

    Trọng lượng của vật nặng

  • B.

    Thể tích của vật nặng

  • C.

    Khối lượng của vật nặng

  • D.

    Kích thước của vật nặng

Câu 11 :

Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng

  • A.

    \(100{\rm{ }}g\)

  • B.

    \(0,1{\rm{ }}kg\)

  • C.

    \(1g\)

  • D.

    \(1\) héctôgam

Câu 12 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A.

    24 kg

  • B.

    20 kg 10 lạng

  • C.

    22 kg

  • D.

    20 kg 20 lạng

Câu 13 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE