4. Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng

Đề bài

Câu 1 :

: Cho hai hàm số y=x+3, y=mx+3(m0) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng d1d2. Biết rằng đường thẳng d2 có cùng hệ số góc với đường thẳng y =  – x + 5. Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng {d_1}{d_2}, B là giao điểm của đường thẳng {d_1} với trục Ox, C là giao điểm của đường thẳng {d_2} với trục Ox. Chu vi của tam giác ABC là:

  • A.
    2\sqrt {18}  – 3
  • B.
    2\sqrt {18}  + 3
  • C.
    2\sqrt {18}  + 6
  • D.
    2\sqrt {18}  – 6

Câu 2 :

Hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 1 là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    \frac{1}{2}
  • D.
    3

Câu 3 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 1.

  • A.
    y = x – 2
  • B.
    y = x + 2
  • C.
    y = 2x + 1
  • D.
    y = 2x – 1

Câu 4 :

Cho đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right) có hệ số góc là:

  • A.
    a
  • B.
    b
  • C.
    \frac{a}{b}
  • D.
    \frac{b}{a}

Câu 5 :

Đường thẳng y = ax + b có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

  • A.
    Góc bẹt
  • B.
    Góc tù
  • C.
    Góc nhọn
  • D.
    Góc vuông

Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

  • A.
    Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại, trùng nhau khi a = a’,b = b’ và ngược lại
  • B.
    Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai

Câu 7 :

Đường thẳng y = \frac{{3x + 1}}{3} có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Câu 8 :

Giá trị của m để đường thẳng y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  – 1} \right) song song với đường thẳng y =  – 2x + 1 là:

  • A.
    m = \frac{1}{3}
  • B.
    m =  – \frac{1}{3}
  • C.
    m = 3
  • D.
    m =  – 3

Câu 9 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng y = \left( {m – 1} \right)x – 2\left( {m \ne 1} \right) cắt đường thẳng y = 2x là:  

  • A.
    Không có giá trị nào
  • B.
    m \ne  – 3
  • C.
    m \ne 3
  • D.
    m \ne 2

Câu 10 :

Hai đường thẳng, y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  – 1} \right) trùng nhau khi:

  • A.
    m =  – 2
  • B.
    m = 2
  • C.
    m = 1
  • D.
    m =  – 1

Câu 11 :

Cho các đường thẳng sau: y = x + 5;y =  – x + 5;y = x + 7;y =  – x + 3

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Câu 12 :

Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 1y = \left( {m + 1} \right)x + m, có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Câu 13 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x + 1 và đi qua điểm \left( {1;7} \right)?

  • A.
    y =  – 4 – 3x
  • B.
    y = 4 – 3x
  • C.
    y = 3x + 4
  • D.
    y = 3x – 4

Câu 14 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Câu 15 :

Đường thẳng y = 2\left( {m + 1} \right)x + m – 2\left( {m \ne  – 1} \right) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

  • A.
    6
  • B.
    8
  • C.
    7
  • D.
    9

Câu 16 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = \left( {m – 2} \right)x – md’:y =  – 2x – 2mx + 3. Với giá trị nào của m thì d cắt d’

  • A.
    m \ne  – 1
  • B.
    m \ne 0
  • C.
    m \ne 1
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Câu 17 :

Cho hai đường thẳng d: y = \left( {m + 2} \right)x + m và d’: y =  – 2x – 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

  • A.
    Không có giá trị nào của m
  • B.
    m = 0
  • C.
    m = 1
  • D.
    m = 2

Câu 18 :

Cho hàm số bậc nhất y = 2ax + a – 1 có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: y – 4x + 3 = 0

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

  • A.
    x = \frac{{ – 8}}{3}
  • B.
    x = \frac{8}{3}
  • C.
    x =  – \frac{3}{8}
  • D.
    x = \frac{3}{8}

Câu 19 :

Hệ số góc của đường thẳng \frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1 là:

  • A.
    \frac{2}{3}
  • B.
    \frac{3}{2}
  • C.
    \frac{{ – 2}}{3}
  • D.
    \frac{{ – 3}}{2}

Câu 20 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc m > 0. Tìm m.

  • A.
    m = 3
  • B.
    m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}
  • C.
    m = 2\sqrt 3
  • D.
    m = \sqrt 3

Câu 21 :

Cho hàm số bậc nhất y = mx + 3 có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng y =  – x. Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số y = x + 1. B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

  • A.
    1đvdt
  • B.
    2đvdt
  • C.
    3đvdt
  • D.
    4đvdt

Câu 22 :

Cho hàm số bậc nhất y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} – {m^4} – \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

  • A.
    m = \frac{1}{2}
  • B.
    m = \frac{1}{4}
  • C.
    m =  – \frac{1}{4}
  • D.
    m =  – \frac{1}{2}

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

: Cho hai hàm số y = x + 3, y = mx + 3\left( {m \ne 0} \right) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng {d_1}{d_2}. Biết rằng đường thẳng {d_2} có cùng hệ số góc với đường thẳng y =  – x + 5. Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng {d_1}{d_2}, B là giao điểm của đường thẳng {d_1} với trục Ox, C là giao điểm của đường thẳng {d_2} với trục Ox. Chu vi của tam giác ABC là:

  • A.
    2\sqrt {18}  – 3
  • B.
    2\sqrt {18}  + 3
  • C.
    2\sqrt {18}  + 6
  • D.
    2\sqrt {18}  – 6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có: {d_2}:y =  – x + 3

Vẽ đồ thị của hai hàm số: y = x + 3y =  – x + 3:

Từ đồ thị ta có, A(3; 0), B(-3; 0), C(3; 0)

Do đó, OA = 3,OB = 3,OC = 3,BC = 6

Tam giác AOB vuông tại O nên AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18}

Tam giác AOC vuông tại O nên AC = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18}

Chu vi của tam giác ABC là: AB + AC + BC = \sqrt {18}  + \sqrt {18}  + 6 = 2\sqrt {18}  + 6

Câu 2 :

Hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 1 là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    \frac{1}{2}
  • D.
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :
Hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 1 là: 2

Câu 3 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 1.

  • A.
    y = x – 2
  • B.
    y = x + 2
  • C.
    y = 2x + 1
  • D.
    y = 2x – 1

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Vì đường thẳng y = ax + b có hệ số góc bằng 2 nên a = 2\left( {tm} \right)

Do đó hàm số: y = 2x + b

Đường thẳng y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 1 nên y =  – 1;x = 0

Ta có: – 1 = 2.0 + b

b =  – 1

Do đó, hàm số cần tìm là: y = 2x – 1

Câu 4 :

Cho đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right) có hệ số góc là:

  • A.
    a
  • B.
    b
  • C.
    \frac{a}{b}
  • D.
    \frac{b}{a}

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :
Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Câu 5 :

Đường thẳng y = ax + b có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

  • A.
    Góc bẹt
  • B.
    Góc tù
  • C.
    Góc nhọn
  • D.
    Góc vuông

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét hệ số góc của đường thẳng: Khi hệ số góc a dương, đường thẳng y = ax + b đi lên từ trái sang phải, góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn.

Lời giải chi tiết :
Đường thẳng y = ax + b có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn

Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

  • A.
    Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại, trùng nhau khi a = a’,b = b’ và ngược lại
  • B.
    Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại, trùng nhau khi a = a’,b = b’ và ngược lại

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại, trùng nhau khi a = a’,b = b’ và ngược lại

Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại.

Câu 7 :

Đường thẳng y = \frac{{3x + 1}}{3} có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Ta có: y = \frac{{3x + 1}}{3} = x + \frac{1}{3} nên hệ số góc của đường thẳng là 1

Câu 8 :

Giá trị của m để đường thẳng y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  – 1} \right) song song với đường thẳng y =  – 2x + 1 là:

  • A.
    m = \frac{1}{3}
  • B.
    m =  – \frac{1}{3}
  • C.
    m = 3
  • D.
    m =  – 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  – 1} \right) song song với đường thẳng y =  – 2x + 1 thì 2 \ne 1 (luôn đúng) và m + 1 =  – 2

m =  – 3 (thỏa mãn)

Câu 9 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng y = \left( {m – 1} \right)x – 2\left( {m \ne 1} \right) cắt đường thẳng y = 2x là:  

  • A.
    Không có giá trị nào
  • B.
    m \ne  – 3
  • C.
    m \ne 3
  • D.
    m \ne 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng y = \left( {m – 1} \right)x – 2\left( {m \ne 1} \right) cắt đường thẳng y = 2x thì m – 1 \ne 2

m \ne 3 (thỏa mãn)

Câu 10 :

Hai đường thẳng, y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  – 1} \right) trùng nhau khi:

  • A.
    m =  – 2
  • B.
    m = 2
  • C.
    m = 1
  • D.
    m =  – 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) trùng nhau khi a = a’,b = b’ và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng, y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)y = \left( {m + 1} \right)x + 1 trùng nhau khi: 1 = 1 (luôn đúng) và 2m = m + 1

m = 1 (thỏa mãn)

Câu 11 :

Cho các đường thẳng sau: y = x + 5;y =  – x + 5;y = x + 7;y =  – x + 3

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Các cặp 2 đường thẳng cắt nhau là:

y = x + 5y =  – x + 5;  y = x + 5y =  – x + 3; y =  – x + 5y = x + 7; y = x + 7y =  – x + 3

Do đó, có 4 cặp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 12 :

Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 1y = \left( {m + 1} \right)x + m, có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = 2mx + 1 là hàm số bậc nhất khi m \ne 0, hàm số y = \left( {m + 1} \right)x + m là hàm số bậc nhất khi m \ne  – 1

Để hai đường thẳng y = 2mx + 1y = \left( {m + 1} \right)x + m song song với nhau thì

\left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\m \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\end{array} \right., do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

Câu 13 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x + 1 và đi qua điểm \left( {1;7} \right)?

  • A.
    y =  – 4 – 3x
  • B.
    y = 4 – 3x
  • C.
    y = 3x + 4
  • D.
    y = 3x – 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Hàm số cần tìm có dạng y = 3x + b\left( {b \ne 1} \right)

Vì đường thẳng cần tìm đi qua điểm (1;7) nên ta có: 7 = 3.1 + b, tìm được b = 4 (thỏa mãn)

Vậy hàm số cần tìm là y = 3x + 4

Câu 14 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Vì d đi qua gốc tọa độ nên b = 0 \Rightarrow y = ax

Vì điểm M(2; 6) thuộc d nên 6 = 2a, a = 3 (thỏa mãn)

Phương trình đường thẳng d: y = 3x nên hệ số góc của đường thẳng d là 3.

Câu 15 :

Đường thẳng y = 2\left( {m + 1} \right)x + m – 2\left( {m \ne  – 1} \right) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

  • A.
    6
  • B.
    8
  • C.
    7
  • D.
    9

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Vì điểm A(1; 9) thuộc đường thẳng y = 2\left( {m + 1} \right)x + m – 2 nên:

9 = 2\left( {m + 1} \right).1 + m – 2

3m = 9

m = 3 (thỏa mãn)

Đường thẳng d: y = 8x + 1, do đó đường thẳng d có hệ số góc là 8

Câu 16 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = \left( {m – 2} \right)x – md’:y =  – 2x – 2mx + 3. Với giá trị nào của m thì d cắt d’

  • A.
    m \ne  – 1
  • B.
    m \ne 0
  • C.
    m \ne 1
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) cắt nhau khi a \ne a’ và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi m \ne 2

d’:y =  – 2x – 2mx + 3 = \left( { – 2 – 2m} \right)x + 3

d’ là hàm số bậc nhất khi m \ne  – 1

Hai đường thẳng thẳng d: y = \left( {m – 2} \right)x – md’:y = \left( { – 2 – 2m} \right)x + 3 cắt nhau thì:

m – 2 \ne  – 2 – 2m

3m \ne 0

m \ne 0 (thỏa mãn)

Câu 17 :

Cho hai đường thẳng d: y = \left( {m + 2} \right)x + m và d’: y =  – 2x – 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

  • A.
    Không có giá trị nào của m
  • B.
    m = 0
  • C.
    m = 1
  • D.
    m = 2

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) trùng nhau khi a = a’,b = b’ và ngược lại

Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi m \ne  – 2

Hai đường thẳng d: y = \left( {m + 2} \right)x + m và d’: y =  – 2x – 2m + 1 trùng nhau khi:

\left\{ \begin{array}{l}m + 2 =  – 2\\m =  – 2m + 1\end{array} \right.\; \Leftrightarrow \;\left\{ \begin{array}{l}m =  – 4\\m = \frac{1}{3}\end{array} \right. (vô lí)

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán

Câu 18 :

Cho hàm số bậc nhất y = 2ax + a – 1 có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: y – 4x + 3 = 0

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

  • A.
    x = \frac{{ – 8}}{3}
  • B.
    x = \frac{8}{3}
  • C.
    x =  – \frac{3}{8}
  • D.
    x = \frac{3}{8}

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = 2ax + a – 1 là hàm số bậc nhất khi a \ne 0

d’: y – 4x + 3 = 0, y = 4x – 3

Vì đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: y = 4x – 3 nên hệ số góc của đường thẳng d bằng 8, hay 2a = 8, a = 4 (thỏa mãn)

Do đó, d: y = 8x + 3

Vì điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d nên 6 = 8.x + 3

x = \frac{3}{8}

Câu 19 :

Hệ số góc của đường thẳng \frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1 là:

  • A.
    \frac{2}{3}
  • B.
    \frac{3}{2}
  • C.
    \frac{{ – 2}}{3}
  • D.
    \frac{{ – 3}}{2}

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1

\frac{{2x}}{3} + y = 2

y = \frac{{ – 2x}}{3} + 2

Do đó, hệ số góc của đường thẳng trên là \frac{{ – 2}}{3}

Câu 20 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc m > 0. Tìm m.

  • A.
    m = 3
  • B.
    m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}
  • C.
    m = 2\sqrt 3
  • D.
    m = \sqrt 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng có dạng y = mx + n (d)

Vì đường thẳng d đi qua điểm A(m; 3) nên 3 = {m^2} + n (1)

Vì đường thẳng d đi qua điểm B(1; m) nên m = m + n, tìm được n = 0

Thay n = 0 vào (1) ta có: {m^2} = 3, tìm được m =  \pm \sqrt 3

m > 0 nên m = \sqrt 3

Câu 21 :

Cho hàm số bậc nhất y = mx + 3 có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng y =  – x. Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số y = x + 1. B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

  • A.
    1đvdt
  • B.
    2đvdt
  • C.
    3đvdt
  • D.
    4đvdt

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)y’ = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right) song song với nhau khi a = a’,b \ne b’ và ngược lại

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = mx + 3 là hàm số bậc nhất khi m \ne 0

Vì đường thẳng d song song với đường thẳng y =  – x nên m =  – 1 (thỏa mãn)

Do đó, d: y =  – x + 3

Vẽ đồ thị của hai hàm số: y =  – x + 3y = x + 1:

Nhìn vào đồ thị ta thấy, A(1; 2), B(3; 0), do đó, OB = 3

Gọi K là hình chiếu của A trên trục Ox, do đó AK là đường cao trong tam giác OAB và AK = 2

Diện tích tam giác OAB là: S = \frac{1}{2}AK.OB = \frac{1}{2}.3.2 = 3 (đvdt)

Câu 22 :

Cho hàm số bậc nhất y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} – {m^4} – \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

  • A.
    m = \frac{1}{2}
  • B.
    m = \frac{1}{4}
  • C.
    m =  – \frac{1}{4}
  • D.
    m =  – \frac{1}{2}

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)

Lời giải chi tiết :

Ta có: y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} – {m^4} – \frac{1}{4}mx + 3 = \left( {\frac{1}{2}{m^2} – \frac{1}{4}m} \right)x + {m^{10}} – {m^4} + 3

Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \frac{1}{2}{m^2} – \frac{1}{4}m \ne 0, tìm được m \ne 0,m \ne \frac{1}{2}

Ta có: \frac{1}{2}{m^2} – \frac{1}{4}m = \frac{1}{2}\left( {{m^2} – \frac{1}{2}m} \right) = \frac{1}{2}\left( {{m^2} – 2.m.\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} – \frac{1}{{16}}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {m – \frac{1}{4}} \right)^2} – \frac{1}{{32}} \ge \frac{{ – 1}}{{32}}

Do đó, hệ số góc của đồ thị hàm số (1) đạt giá trị nhỏ nhất là \frac{{ – 1}}{{32}} khi m – \frac{1}{4} = 0, m = \frac{1}{4} (thỏa mãn)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE