4. Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Đề bài

Câu 1 :

Phân tích đa thức 15x35x2+10x thành nhân tử.

  • A.
    5(x3x2+2x).
  • B.

    5x(x2x+1).

  • C.

    5x(3x2x+1).

  • D.

    5x(3x2x+2).

Câu 2 :

Kết quả phân tích đa thức x2xy+xy thành nhân tử là:

  • A.

    (x+1)(xy).

  • B.

    (xy)(x1).

  • C.

    (xy)(x+y).

  • D.

    x(xy).

Câu 3 :

Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+6x+9

  • A.
    (x+3)(x3).
  • B.
    (x1)(x+9).
  • C.
    (x+3)2.
  • D.
    (x+6)(x3).

Câu 4 :

Tìm x, biết 225x2=0

  • A.
    x=25.
  • B.
    x=25.
  • C.
    225.
  • D.
    x=25  hoặc x=25.

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    (x1)3+2(x1)2=(x1)2(x+1).

  • B.

    (x1)3+2(x1)=(x1)[(x1)2+2].

  • C.

    (x1)3+2(x1)2=(x1)[(x1)2+2x2].

  • D.

    (x1)3+2(x1)2=(x1)(x+3).

Câu 6 :

Tính nhanh biểu thức 372132

  • A.
    1200.
  • B.
    800.
  • C.
    1500.
  • D.
    1800.

Câu 7 :

Phân tích đa thức x22xy+y281 thành nhân tử:

  • A.
    (xy3)(xy+3).
  • B.

    (xy9)(xy+9).

  • C.
    (x+y3)(x+y+3).
  • D.
    (x+y9)(x+y9).

Câu 8 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.

  • A.
    8900.
  • B.
    9000.
  • C.
    9050.
  • D.
    9100.

Câu 9 :

Nhân tử chung của biểu thức 30(42x)2+3x6 có thể là

  • A.
    x+2.
  • B.
    3(x2).
  • C.
    (x2)2.
  • D.
    (x+2)2.

Câu 10 :

Thực hiện phép chia: (x5+x3+x2+1):(x3+1)

  • A.
    x2+1.
  • B.
    (x+1)2.
  • C.
    x21.
  • D.
    x2+x+1.

Câu 11 :

Chox1 vàx2 là hai giá trị thỏa mãn 4(x5)2x(5x)=0. Khi đó x1+x2bằng

  • A.
    5.
  • B.
    7.
  • C.
    3.
  • D.
    -2.

Câu 12 :

Chọn câu sai.

  • A.
    x26x+9=(x3)2.
  • B.
    x24+2xy+4y2=(x4+2y)2.
  • C.
    x24+2xy+4y2=(x2+2y)2.
  • D.
    4x24xy+y2=(2xy)2.

Câu 13 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3+2x29x18=0

  • A.
    0.
  • B.
    1.
  • C.
    2.
  • D.
    3.

Câu 14 :

Phân tích đa thức 3x38x241x+30 thành nhân tử

  • A.
    (3x2)(x+3)(x5).
  • B.
    3(x2)(x+3)(x5).
  • C.
    (3x2)(x3)(x+5).
  • D.
    (x2)(3x+3)(x5).

Câu 15 :

Cho (3x2+3x5)2(3x2+3x+5)2=mx(x+1) với mR. Chọn câu đúng

  • A.
    m>59.
  • B.
    m<0.
  • C.
    m9.
  • D.
    m là số nguyên tố.

Câu 16 :

Cho |x|<3. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức A=x4+3x327x81

  • A.
    A>1.
  • B.
    A>0.
  • C.
    A<0.
  • D.
    A1.

Câu 17 :

Tính nhanh B=5.101,550.0,15

  • A.
    100.
  • B.
    50.
  • C.
    500.
  • D.
    1000.

Câu 18 :

Cho (3x2+6x18)2(3x2+6x)2=m(x+n)(x1). Khi đó mn bằng:

  • A.
    mn=36.
  • B.
    mn=36.
  • C.
    mn=18.
  • D.
    mn=18.

Câu 19 :

Cho x=20y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2

  • A.
    B<8300.
  • B.
    B>8500.
  • C.
    B<0.
  • D.
    B>8300.

Câu 20 :

Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

  • A.
    7.
  • B.
    8.
  • C.
    9.
  • D.
    10.

Câu 21 :

Giá trị của x thỏa mãn 5x210x+5=0

  • A.
    x=1.
  • B.
    x=1.
  • C.
    x=2.
  • D.
    x=5.

Câu 22 :

Cho x24y22x4y=(x+my)(x2y+n) với m,nR. Tìm m và n.

  • A.
    m=2,n=2
  • B.
    m=2,n=2
  • C.
    m=2,n=2
  • D.
    m=2,n=2

Câu 23 :

Tính giá trị của biểu thức A=(x1)(x2)(x3)+(x1)(x2)+x1 tại x=5.

  • A.
    A=20.
  • B.
    A=40.
  • C.
    A=16.
  • D.
    A=28.

Câu 24 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn(2x5)24(x2)2=0?

  • A.
    2.
  • B.
    1.
  • C.
    0.
  • D.
    4.

Câu 25 :

Tính giá trị của biểu thức A=x6x4x(x3x) biết x3x=9

  • A.
    A=0.
  • B.
    A=9.
  • C.
    A=27.
  • D.
    A=81.

Câu 26 :

Cho biểu thức A=719+720+721. Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

  • A.
    A không chia hết cho 7.
  • B.
    A chia hết cho 2.
  • C.
    A chia hết cho 57.
  • D.
    A chia hết cho 114.

Câu 27 :

Gọix1;x2;x3 là các giá trị thỏa mãn 4(2x5)29(4x225)2=0. Khi đóx1+x2+x3 bằng

  • A.
    3.
  • B.
    1.
  • C.
    53.
  • D.
    1.

Câu 28 :

Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

  • A.
    a=b=c.
  • B.
    a+b+c=1.
  • C.
    a=b=c hoặc a+b+c=0.
  • D.
    a=b=c hoặc a+b+c=1.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân tích đa thức 15x35x2+10x thành nhân tử.

  • A.
    5(x3x2+2x).
  • B.

    5x(x2x+1).

  • C.

    5x(3x2x+1).

  • D.

    5x(3x2x+2).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

15x35x2+10x=5x.3x25x.x+5x.2=5x(3x2x+2)

Câu 2 :

Kết quả phân tích đa thức x2xy+xy thành nhân tử là:

  • A.

    (x+1)(xy).

  • B.

    (xy)(x1).

  • C.

    (xy)(x+y).

  • D.

    x(xy).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x2xy+xy=x(xy)+(xy)=(x+1)(xy)

Câu 3 :

Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+6x+9

  • A.
    (x+3)(x3).
  • B.
    (x1)(x+9).
  • C.
    (x+3)2.
  • D.
    (x+6)(x3).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :

Ta dễ dàng nhận thấy x2+2x.3+32

x2+6x+9=(x+3)2

Câu 4 :

Tìm x, biết 225x2=0

  • A.
    x=25.
  • B.
    x=25.
  • C.
    225.
  • D.
    x=25  hoặc x=25.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử, dựa vào hằng đẳng thức A2B2=ABA+B; sau đó giải phương trình để tìm x.

Lời giải chi tiết :

225x2=0(25x)(2+5x)=0[25x=02+5x=0[x=25x=25

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    (x1)3+2(x1)2=(x1)2(x+1).

  • B.

    (x1)3+2(x1)=(x1)[(x1)2+2].

  • C.

    (x1)3+2(x1)2=(x1)[(x1)2+2x2].

  • D.

    (x1)3+2(x1)2=(x1)(x+3).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có

+)

(x1)3+2(x1)2=(x1)2(x1)+2(x1)2=(x1)2(x1+2=(x1)2(x+1)

nên A đúng

+)

(x1)3+2(x1)=(x1).(x1)2+2(x1)=(x1)[(x1)2+2]

 nên B đúng

+)

(x1)3+2(x1)2=(x1)(x1)2+2(x1)(x1)=(x1)[(x1)2+2(x1)]=(x1)[(x1)2+2x2]

 nên C đúng

+)

(x1)3+2(x1)2=(x1)2(x+1)(x1)(x+3)

nên D sai

Câu 6 :

Tính nhanh biểu thức 372132

  • A.
    1200.
  • B.
    800.
  • C.
    1500.
  • D.
    1800.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức A2B2=ABA+B để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

372132=(3713)(37+13)=24.50=1200

Câu 7 :

Phân tích đa thức x22xy+y281 thành nhân tử:

  • A.
    (xy3)(xy+3).
  • B.

    (xy9)(xy+9).

  • C.
    (x+y3)(x+y+3).
  • D.
    (x+y9)(x+y9).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết :

x22xy+y281=(x22xy+y2)81 (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu)

=(xy)292 (áp dụng hằng đẳng thức A2B2=(AB)(A+B))

=(xy9)(xy+9).

Câu 8 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.

  • A.
    8900.
  • B.
    9000.
  • C.
    9050.
  • D.
    9100.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay số vào tính.

Lời giải chi tiết :

x2+2x+1y2=(x2+2x+1)y2 (nhóm hạng tử)

=(x+1)2y2 (áp dụng hằng đẳng thức)

=(x+1y)(x+1+y)

Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:

(94,5+14,5)(94,5+1+4,5)=91.100=9100

Câu 9 :

Nhân tử chung của biểu thức 30(42x)2+3x6 có thể là

  • A.
    x+2.
  • B.
    3(x2).
  • C.
    (x2)2.
  • D.
    (x+2)2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

30(42x)2+3x6=30(2x4)2+3(x2)=30.22(x2)+3(x2)=120(x2)2+3(x2)=3(x2)(40(x2)+1)=3(x2)(40x79)

Nhân tử chung có thể là 3(x2).

Câu 10 :

Thực hiện phép chia: (x5+x3+x2+1):(x3+1)

  • A.
    x2+1.
  • B.
    (x+1)2.
  • C.
    x21.
  • D.
    x2+x+1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức x5+x3+x2+1 thành nhân tử rồi sau đó thực hiện phép chia.

Lời giải chi tiết :

x5+x3+x2+1=x3(x2+1)+x2+1=(x2+1)(x3+1)

nên

(x5+x3+x2+1):(x3+1)=(x2+1)(x3+1):(x3+1)=(x2+1)

Câu 11 :

Chox1 vàx2 là hai giá trị thỏa mãn 4(x5)2x(5x)=0. Khi đó x1+x2bằng

  • A.
    5.
  • B.
    7.
  • C.
    3.
  • D.
    -2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; sau đó giải phương trình để tìm x.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

4(x5)2x(5x)=04(x5)+2x(x5)=0(x5)(4+2x)=0[x5=04+2x=0[x=5x=2x1+x2=52=3

Câu 12 :

Chọn câu sai.

  • A.
    x26x+9=(x3)2.
  • B.
    x24+2xy+4y2=(x4+2y)2.
  • C.
    x24+2xy+4y2=(x2+2y)2.
  • D.
    4x24xy+y2=(2xy)2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Lời giải chi tiết :
Ta có:

+) x26x+9=x22.3x+32=(x3)2 nên A đúng.

+) x24+2xy+4y2=(x2)2.2.x2.2y+(2y)2=(x2+2y)2 nên B sai, C đúng.

+) 4x24xy+y2=(2x)22.2x.y+y2=(2xy)2 nên D đúng.

Câu 13 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3+2x29x18=0

  • A.
    0.
  • B.
    1.
  • C.
    2.
  • D.
    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

x3+2x29x18=0(x3+2x2)(9x18)=0x2(x+2)9(x2)=0(x29)(x+2)=0(x3)(x+3)(x+2)=0[x3=0x+3=0x2=0[x=3x=3x=2

Câu 14 :

Phân tích đa thức 3{x^3} – 8{x^2} – 41x + 30 thành nhân tử

  • A.
    (3x – 2)(x + 3)(x – 5).
  • B.
    3(x – 2)(x + 3)(x – 5).
  • C.
    (3x – 2)(x – 3)(x + 5).
  • D.
    (x – 2)(3x + 3)(x – 5).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :
Theo đề ra ta có:

\begin{array}{l}3{x^3} – 8{x^2} – 41x + 30\\ = 3{x^3} – 2{x^2} – 6{x^2} + 4x – 45x + 30\\ = \left( {3{x^3} – 2{x^2}} \right) – \left( {6{x^2} – 4x} \right) – \left( {45x – 30} \right)\\ = {x^2}(3x – 2) – 2x(3x – 2) – 15(3x – 2)\\ = ({x^2} – 2x – 15)(3x – 2)\\ = ({x^2} + 3x – 5x – 15)(3x – 2)\\ = \left[ {\left( {{x^2} + 3x} \right) – \left( {5x + 15} \right)} \right](3x – 2)\\ = \left[ {x(x + 3) – 5(x + 3)} \right](3x – 2)\\ = (3x – 2)(x – 5)(x + 3)\end{array}

Câu 15 :

Cho {\left( {3{x^2} + 3x – 5} \right)^2} – {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1) với m \in \mathbb{R}. Chọn câu đúng

  • A.
    m >  – 59.
  • B.
    m < 0.
  • C.
    m \vdots 9.
  • D.
    m là số nguyên tố.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: {A^2} – {B^2} = (A – B)(A + B)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{l}{\left( {3{x^2} + 3x – 5} \right)^2} – {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2}\\ = (3{x^2} + 3x – 5 – 3{x^2} – 3x – 5)(3{x^2} + 3x – 5 + 3{x^2} + 3x + 5)\\ =  – 10(6{x^2} + 6x)\\ =  – 10.6x(x + 1)\\ =  – 60x(x + 1)\\ = mx(x + 1)\\ \Rightarrow m =  – 60 < 0\end{array}

Câu 16 :

Cho \left| x \right| < 3. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức A = {x^4} + 3{x^3} – 27x – 81

  • A.
    A > 1.
  • B.
    A > 0.
  • C.
    A < 0.
  • D.
    A \ge 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{l}A = {x^4} + 3{x^3} – 27x – 81\\ = ({x^4} – 81) + (3{x^3} – 27x)\\ = ({x^2} – 9)({x^2} + 9) + 3x({x^2} – 9)\\ = ({x^2} – 9)({x^2} + 3x + 9)\end{array}

Ta có: {x^2} + 3x + 9 = {x^2} + 2.\frac{3}{2}x + \frac{9}{4} + \frac{{27}}{4} \ge \frac{{27}}{4} > 0,\forall x

\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow {x^2} < 9 \Leftrightarrow {x^2} – 9 < 0

\Rightarrow A = ({x^2} – 9)({x^2} + 3x + 9) < 0 khi \left| x \right| < 3.

Câu 17 :

Tính nhanh B = 5.101,5 – 50.0,15

  • A.
    100.
  • B.
    50.
  • C.
    500.
  • D.
    1000.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biến đổi để phân tích đa thức thành nhân tử bằng đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{l}B = 5.101,5 – 50.0,15\\ = 5.101,5 – 5.1,5\\ = 5(101,5 – 1,5)\\ = 5.100\\ = 500\end{array}

Câu 18 :

Cho {(3{x^2} + 6x – 18)^2} – {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x – 1). Khi đó \frac{m}{n} bằng:

  • A.
    \frac{m}{n} = 36.
  • B.
    \frac{m}{n} =  – 36.
  • C.
    \frac{m}{n} = 18.
  • D.
    \frac{m}{n} =  – 18.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{l}{(3{x^2} + 6x – 18)^2} – {(3{x^2} + 6x)^2}\\ = (3{x^2} + 6x – 18 – 3{x^2} – 6x)(3{x^2} + 6x – 18 + 3{x^2} + 6x)\\ =  – 18(6{x^2} + 12x – 18)\\ =  – 18.6({x^2} + 2x – 3)\\ =  – 108({x^2} + 2x – 3)\\ =  – 108({x^2} – x + 3x – 3)\\ =  – 108\left[ {x(x – 1) + 3(x – 1)} \right]\\ =  – 108(x + 3)(x – 1)\end{array}

Khi đó, m = -108; n = 3 \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{{ – 108}}{3} =  – 36

Câu 19 :

Cho x = 20-y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}

  • A.
    B < 8300.
  • B.
    B > 8500.
  • C.
    B < 0.
  • D.
    B > 8300.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{*{20}{l}}{B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}}\\{ = \left( {{x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}} \right) + \left( {{x^2}\; + 2xy + {y^2}} \right)}\\{ = {{\left( {x + y} \right)}^3}\; + {{\left( {x + y} \right)}^2}\; = {{\left( {x + y} \right)}^2}\left( {x + y + 1} \right)}\end{array}

x = 20-y nên x + y = 20. Thay x + y = 20 vào B = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y + 1} \right) ta được:

B = {\left( {20} \right)^2}\left( {{\rm{20 }} + 1} \right) = 400.21 = 8400.

Vậy B > 8300 khi x = 20-y.

Câu 20 :

Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

  • A.
    7.
  • B.
    8.
  • C.
    9.
  • D.
    10.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức {A^2} – {B^2} = (A – B)(A + B).

Lời giải chi tiết :
Ta có:

Gọi hai số lẻ liên tiếp là 2k-1;2k + 1(k \in N*)

Theo bài ra ta có:

{\left( {2k + 1} \right)^{2}}-{\left( {2k-1} \right)^{2}} = 4{k^2} + 4k + 1-4{k^2} + 4k-1 = 8k \vdots 8,\forall k \in \mathbb{N}*

Câu 21 :

Giá trị của x thỏa mãn 5{x^2} – 10x + 5 = 0

  • A.
    x = 1.
  • B.
    x =  – 1.
  • C.
    x = 2.
  • D.
    x = 5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{l}5{x^2} – 10x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow 5({x^2} – 2x + 1) = 0\\ \Leftrightarrow {(x – 1)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x – 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}

Câu 22 :

Cho {x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right) với m,n \in \mathbb{R}. Tìm m và n.

  • A.
    m = 2,n = 2
  • B.
    m =  – 2,n = 2
  • C.
    m = 2,n =  – 2
  • D.
    m =  – 2,n =  – 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y}\\{ = \left( {{x^2}\;-4{y^2}} \right)-\left( {2x + 4y} \right)}\\{ = \left( {x-2y} \right)\left( {x + 2y} \right)-2\left( {x + 2y} \right)}\\{ = \left( {x + 2y} \right)\left( {x-2y-2} \right)}\end{array}

Suy ra m = 2, n = -2

Câu 23 :

Tính giá trị của biểu thức A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1 tại x = 5.

  • A.
    A = 20\;.
  • B.
    A = {\rm{ 4}}0\;.
  • C.
    A = {\rm{ 16}}\;.
  • D.
    A = 28.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{l}A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\\\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + \left( {x-1} \right)}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3 + 1} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 1]}\end{array}\end{array}

Tại x = 5, ta có:

A = \left( {5-1} \right)[{\left( {5-2} \right)^2}\; + 1] = 4.({3^2}\; + 1) = 4.\left( {9 + 1} \right) = 4.10 = 40

Câu 24 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn{\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0?

  • A.
    2.
  • B.
    1.
  • C.
    0.
  • D.
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-4{{\left( {x-2} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left[ {2\left( {x-2} \right)} \right]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {2x-5 + 2x-4} \right)\left( {2x-5-2x + 4} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {4x-9} \right).\left( { – 1} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow  – 4x + 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow 4x = 9}\\{ \Leftrightarrow x = \;\frac{9}{4}}\end{array}

Câu 25 :

Tính giá trị của biểu thức A = {x^6} – {x^4} – x({x^3} – x) biết {x^3} – x = 9

  • A.
    A = 0.
  • B.
    A = 9.
  • C.
    A = 27.
  • D.
    A = 81.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\begin{array}{l}A = {x^6} – {x^4} – x({x^3} – x)\\ = {x^3}.{x^3} – {x^3}.x – x\left( {{x^3} – x} \right)\\ = {x^3}({x^3} – x) – x({x^3} – x)\\ = \left( {{x^3} – x} \right)\left( {{x^3} – x} \right)\\ = {\left( {{x^3} – x} \right)^2}\end{array}

Với {x^3} – x = 9, giá trị của biểu thức A = {9^2} = 81

Câu 26 :

Cho biểu thức A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}. Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

  • A.
    A không chia hết cho 7.
  • B.
    A chia hết cho 2.
  • C.
    A chia hết cho 57.
  • D.
    A chia hết cho 114.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích biểu thức A thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\\ = {7^{19}} + {7^{19}}.7 + {7^{19}}{.7^2}\\ = {7^{19}}.(1 + 7 + {7^2})\\ = {7^{19}}.57\end{array}

Do {7^{19}} \vdots 7 \Rightarrow {7^{19}}.57 \vdots 7 (A sai)

Ta có {7^{19}} là số lẻ, 57 là số lẻ nên tích {7^{19}}.57 là số lẻ \Rightarrow {7^{19}}.57 không chia hết cho 2. (B sai)

A chia hết cho 57. (C đúng)

A chia hết cho 57 nhưng A không chia hết cho 2 nên A không chia hết cho 57.2 = 114 (D sai)

Câu 27 :

Gọi{x_1};{x_2};{x_3} là các giá trị thỏa mãn 4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0. Khi đó{x_1}\; + {x_2}\; + {x_3} bằng

  • A.
    – 3.
  • B.
    – 1.
  • C.
    \frac{{ – 5}}{3}.
  • D.
    1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng đẳng thức đặc biệt {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; – 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; – ab – bc – ac} \right);

Ta thấy a + b + c = 0 nên {a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\\\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 4{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-9{{[{{\left( {2x} \right)}^2}\;-{5^2}]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow 4{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-9{{\left[ {\left( {2x-5} \right)\left( {2x + 5} \right)} \right]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow 4{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-9{{\left( {{\rm{2x }}-5} \right)}^2}{{\left( {2x + 5} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}[4-9{{\left( {2x + 5} \right)}^2}] = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}[4-{{\left( {3\left( {2x + 5} \right)} \right)}^2}] = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}({2^2}\;-{{\left( {6x + 15} \right)}^2}) = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {3x-5} \right)}^2}\left( {2 + {\rm{ 6}}x + 15} \right)\left( {2-{\rm{ 6}}x-15} \right) = 0}\\\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {3x-5} \right)^2}\left( {6x + 17} \right)\left( { – 6x-13} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{{ – 17}}{6}\\x = \frac{{13}}{6}\end{array} \right.\end{array}\end{array}\end{array}

Suy ra {x_1} + {x_2} + {x_3} = \frac{5}{3} – \frac{{17}}{6} + \frac{{13}}{6} = \frac{{10 – 17 + 13}}{6} = 1

Câu 28 :

Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

  • A.
    a = b = c.
  • B.
    a + b + c = 1.
  • C.
    a = b = c hoặc a + b + c = 0.
  • D.
    a = b = c hoặc a + b + c = 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng đẳng thức đặc biệt {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; – 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; – ab – bc – ac} \right);

Lời giải chi tiết :

Từ đẳng thức đã cho suy ra {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; – 3abc = 0

{b^3}\; + {c^3}\; = \left( {b + c} \right)\left( {{b^2}\; + {c^2}\; – bc} \right) = \left( {b + c} \right)\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2}\; – 3bc} \right] = {\left( {b + c} \right)^3}\; – 3bc\left( {b + c} \right) \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; – 3abc = {a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) – 3abc = {a^3}\; + {\left( {b + c} \right)^3} – 3bc\left( {b + c} \right) – 3abc = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; – a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) – \left[ {3bc\left( {b + c} \right) + 3abc} \right] = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; – a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) – 3bc\left( {a + b + c} \right) = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; – a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}\; – 3bc} \right) = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; – ab\; – ac + {b^2}\; + 2bc + {c^2}\; – 3bc} \right) = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; – ab – ac – bc} \right)

Do đó nếu {a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) – 3abc = 0 thì a + b + c\; = 0 hoặc {a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; – ab – ac – bc = 0

{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; – ab – ac – bc = \left[ {{{\left( {a – b} \right)}^2}\; + {{\left( {a – c} \right)}^2}\; + {{\left( {b – c} \right)}^2}} \right]

Nếu {\left( {a – b} \right)^2}\; + {\left( {a – c} \right)^2}\; + {\left( {b – c} \right)^2}\; = 0 \Leftrightarrow \;\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a – b = 0}\\{b – c = 0}\\{a – c = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow a = b = c

Vậy {a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) = 3abc thì a = b = c hoặc a + b + c = 0.

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE