Đề bài
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho điểm M(x;y) và sđ(OA,OM)=α. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. sinα=y
|
B. sinα=x–y
|
C. cosα=y
|
D. cosα=x+y
|
Câu 2: Cho tanx=3. Khi đó giá trị của biểu thức P=2sinx–cosxsinx+cosx là:
A. P=32
|
B. P=54
|
C. P=3
|
D. P=25
|
Câu 3: Biểu thức sinxcosy–cosxsiny bằng:
A. cos(x–y).
|
B. cos(x+y).
|
C. sin(x–y).
|
D. sin(y–x).
|
Câu 4: Công thức nào sau đây là sai?
A. cosacosb=12[cos(a–b)+cos(a+b)]
|
B. sinacosb=12[sin(a–b)–cos(a+b)]
|
C. sinasinb=12[cos(a–b)–cos(a+b)]
|
D. sinacosb=12[sin(a–b)+sin(a+b)]
|
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Hàm sốy=sinx là hàm số lẻ
|
B. Hàm sốy=cosxlà hàm số lẻ
|
C. Hàm sốy=tanx là hàm số lẻ
|
D. Hàm sốy=cotx là hàm số lẻ
|
Câu 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ ?
A. y=cot4x
|
B. y=sinx+1cosx
|
C. y=tan2x
|
D. y=|cotx|
|
Câu 7: Nghiệm của phương trình 2cos(x–15∘)–1=0 là:
A. [x=75∘+k360∘x=135∘+k360∘
|
B. [x=60∘+k360∘x=–60∘+k360∘
|
C. [x=45∘+k360∘x=–45∘+k360∘
|
D. [x=75∘+k360∘x=–45∘+k360∘
|
Câu 8: Số nghiệm của phương trình sin(3x+π3)=–√32 thuộc khoảng (0;π2) là:
Câu 9: Cho dãy số có các số hạng đầu là:–1;1;–1;1;–1;….Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng:
A. un=1
|
B. un=–1
|
C. un=(–1)n
|
D. un=(–1)n+1
|
Câu 10: Cho dãy số (un), biết un=1n+1. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới đây?
A. 12;13;14.
|
B. 1;12;13.
|
C. 12;14;16.
|
D. 1;13;15.
|
Câu 11: Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải cấp số cộng?
A. 12;32;52;72;92
|
B. 1;1;1;1;1
|
C. –8;–6;–4;–2;0
|
D. 3;1;–1;–2;–4
|
Câu 12: Cho (un) là một cấp số cộng thỏa mãn u1+u3=8 và u4=10. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng:
Câu 13: Gọi Sn là tổng n số hạng đầu tiên trong cấp số cộng (an). Biết S6=S9, tỉ số a3a5 bằng:
Câu 14: Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?
A. 1;–1;1;–1
|
B. 1;–3;9;10
|
C. 1;0;0;0
|
D. 32;16;8;4
|
Câu 15: Cho cấp số nhân (un) có u5=2 và u9=6. Tính u21
A. 18
|
B. 54
|
C. 162
|
D. 486
|
Câu 16: Giá trị của tổng 7+77+777+…+77…7 bằng
A. 709(102018–1)+2018
|
B. 79(102018–109–2018)
|
C. 79(102019–109–2018)
|
D. 79(102018–1)
|
Câu 17: Thống kê về nhiệt độ tại một địa điểm trong 30 ngày, ta có bảng số liệu sau:
Nhiệt độ (0C)
|
[18;22)
|
[22;25)
|
[25;28)
|
[28;31)
|
[31;34)
|
Số ngày
|
3
|
6
|
10
|
5
|
6
|
Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 250C là:
Câu 18: Điều tra về điểm kiểm tra giữa HKI của 36 học sinh lớp 11A ta được kết quả sau:
Điểm
|
[0;2)
|
[2;4)
|
[4;6)
|
[6;8)
|
[8;10)
|
Tần số
|
1
|
5
|
9
|
14
|
7
|
Điểm trung bình của 36 học sinh trên gần nhất với số nào dưới đây?
A. 6,4
|
B. 6,2
|
C. 6,0
|
D. 6,6
|
Câu 19: Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
Câu 20: Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau:
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [170;190)
|
B. [160;180)
|
C. [130;150)
|
D. [180;200)
|
Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất : y=2cosx+cos2x–8 với x∈[–π2;π4].
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Giải phương trình sin(2x+π2)=sin(x–π3)
b) Tìm nghiệm của phương trình sinx=–12 trên khoảng(0;π).
c) Giải phương trình sau: sin4x+cos3x–cosx=0.
Bài 3. (2 điểm)
a) Trong một đợt quyên góp để ủng hộ học sinh vùng khó khăn. 40 học sinh lớp 11 của trường THPT X thực hiện kế hoạch quyên góp như sau: Ngày đầu tiên mỗi bạn quyên góp 2000 đồng, từ ngày thứ hai trở đi mỗi bạn quyên góp hơn ngày liền trước là 500 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì số tiền quyên góp được là 9800000 đồng.
b) Đầu mùa thu hoạch sầu riêng, ông A đã bán cho người thứ nhất nửa số sầu riêng thu hoạch được và tặng thêm 1 quả, bán cho người thứ hai nửa số sầu riêng còn lại và tặng thêm 1 quả. Ông cứ tiếp tục cách bán như trên thì đến người thứ bảy số sầu riêng của ông được bán hết. Tính số sầu riêng mà ông A thu hoạch được.
Bài 4. (1,5 điểm)
Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

a) Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm này.
b) Tìm tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này.
——– Hết ——–
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: A
|
Câu 2: B
|
Câu 3: C
|
Câu 4: B
|
Câu 5: B
|
Câu 6: A
|
Câu 7: D
|
Câu 8: B
|
Câu 9: C
|
Câu 10: A
|
Câu 11: D
|
Câu 12:A
|
Câu 13: C
|
Câu 14:B
|
Câu 15: C
|
Câu 16:B
|
Câu 17: B
|
Câu 18:B
|
Câu 19: A
|
Câu 20: B
|
Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho điểm M(x;y) và sđ(OA,OM)=α. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. sinα=y
|
B. sinα=x–y
|
C. cosα=y
|
D. cosα=x+y
|
Phương pháp
Với M(x;y) là điểm trên đường tròn lượng giác, biểu diễn góc lượng giác có số đo α ta có:
∙cosα=x.
∙sinα=y.
∙ Nếu cosα≠0,tanα=sinαcosα.
∙ Nếu sinα≠0,cotα=cosαsinα.
Lời giải
Ta có: sinα=y.
Đáp án A
Câu 2: Cho tanx=3. Khi đó giá trị của biểu thức P=2sinx–cosxsinx+cosx là:
A. P=32
|
B. P=54
|
C. P=3
|
D. P=25
|
Phương pháp
B1: Từ giả thiết tanx=3⇒sinxcosx=3⇒sinx=3cosx..
B2: Thay sinx=3cosx vào biểu thức P sau đó rút gọn.
Lời giải
Ta có: tanx=3⇒sinxcosx=3⇒sinx=3cosx.
Khi đó P=2.3cosx–cosx3cosx+cosx=5cosx4cosx=54.
Đáp án B
Câu 3: Biểu thức sinxcosy–cosxsiny bằng:
A. cos(x–y).
|
B. cos(x+y).
|
C. sin(x–y).
|
D. sin(y–x).
|
Phương pháp
Sử dụng công thức cộng.
Lời giải
Ta có: sin(x–y)=sinxcosy–cosxsiny..
Đáp án C
Câu 4: Công thức nào sau đây là sai?
A. cosacosb=12[cos(a–b)+cos(a+b)]
|
B. sinacosb=12[sin(a–b)–cos(a+b)]
|
C. sinasinb=12[cos(a–b)–cos(a+b)]
|
D. sinacosb=12[sin(a–b)+sin(a+b)]
|
Phương pháp
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng.
Lời giải
Ta có: sinacosb=12[sin(a+b)+sin(a–b)].
Đáp án B
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Hàm sốy=sinx là hàm số lẻ
|
B. Hàm sốy=cosxlà hàm số lẻ
|
C. Hàm sốy=tanx là hàm số lẻ
|
D. Hàm sốy=cotx là hàm số lẻ
|
Phương pháp
Trong 4 hàm lượng giác cơ bản chỉ có hàm số y=cosx là hàm chẵn
Lời giải
Hàm số y=cosx là hàm số chẵn.
Đáp án B
Câu 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ ?
A. y=cot4x
|
B. y=sinx+1cosx
|
C. y=tan2x
|
D. y=|cotx|
|
Phương pháp
Để xét tính chẵn – lẻ của hàm số, ta làm như sau:
Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số, khi đó:
– Nếu D là tập đối xứng (tức ∀x∈D⇒–x∈D), thì ta thực hiện tiếp bước 2.
– Nếu D không phải tập đối xứng (tức là ∃x∈D mà –x∉D) thì ta kết luận hàm số không chẵn không lẻ.
Bước 2: Xác định f(–x):
– Nếu f(–x)=f(x),∀x∈D thì kết luận hàm số là hàm số chẵn.
– Nếu f(–x)=–f(x),∀x∈D thì kết luận hàm số là hàm số lẻ.
– Nếu không thỏa mãn một trong hai điều kiện trên thì kết luận hàm số không chẵn không lẻ.
Lời giải
Nhận xét: Hàm số lẻ có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ
Xét: Hàm số y=cot4x.
Tập xác định D=R∖{kπ4,k∈Z}là tập đối xứng. Do đó ∀x∈D⇒–x∈D.
Ta có f(–x)=cot(–4π)=–cot4π=–f(x) là hàm số lẻ ⇒Chọn A
Xét: Hàm số y=sinx+1cosx.
Tập xác định D=R∖{π2+kπ,k∈Z}là tập đối xứng. Do đó ∀x∈D⇒–x∈D.
Ta có f(–x)=sin(–x)+1cos(–x)=–sinx+1cosx≠{f(x),–f(x)}Hàm số không có tính chẵn, lẻ
Xét: Hàm số y=tan2x.
Tập xác định D=R∖{π2+kπ,k∈Z}là tập đối xứng. Do đó ∀x∈D⇒–x∈D.
Ta có f(–x)=tan2(–x)=tan2x=f(x) là hàm số chẵn
Xét: Hàm số y=|cotx|.
Tập xác định D=R∖{kπ,k∈Z}là tập đối xứng. Do đó ∀x∈D⇒–x∈D.
Ta có f(–x)=|cot(–x)|=|cotx|=f(x) là hàm số chẵn.
Đáp án A
Câu 7: Nghiệm của phương trình 2cos(x–15∘)–1=0 là:
A. [x=75∘+k360∘x=135∘+k360∘
|
B. [x=60∘+k360∘x=–60∘+k360∘
|
C. [x=45∘+k360∘x=–45∘+k360∘
|
D. [x=75∘+k360∘x=–45∘+k360∘
|
Phương pháp
– Trường hợp |m|>1 phương trình vô nghiệm.
– Trường hợp |m|≤1, khi đó: Tồn tại duy nhất một số thực α∈[–π2;π2] sao cho cosα=m.
Ta có : cosx=cosα⇔[x=α+k2πx=–α+k2π,(k∈Z).
Lời giải
Ta có: 2cos(x–15∘)–1=0⇔cos(x–15∘)=12⇔cos(x–15∘)=cos60∘
⇔[x–15∘=60∘+k360∘x–15∘=–60∘+k360∘⇔[x=75∘+k360∘x=–45∘+k360∘, k∈Z.
Đáp án D
Câu 8: Số nghiệm của phương trình sin(3x+π3)=–√32 thuộc khoảng (0;π2) là:
Phương pháp
Áp dụng các công thức giải phương trình lượng giác cơ bản rồi kết hợp điều kiện đã cho để chọn nghiệm thỏa mãn.
Lời giải
Ta có sin(3x+π3)=–√32⇔sin(3x+π3)=sin(–π3)⇔[3x+π3=–π3+k2π3x+π3=π+π3+k2π(k∈Z)
⇔[x=–2π9+k2π3x=π3+k2π3(k∈Z).
+) Trường hợp 1: x=–2π9+k2π3∈(0;π2)⇔0<–2π9+k2π3<π2⇔13<k<1312.
Do k∈Z⇒k=1. Suy ra trường hợp này có nghiệm x=4π9 thỏa mãn.
+) Trường hợp 2: x=π3+k2π3∈(0;π2)⇔0<π3+k2π3<π2⇔–12<k<14.
Do k∈Z⇒k=0. Suy ra trường hợp này có nghiệm x=π3 thỏa mãn.
Vậy phương trình chỉ có 2 nghiệm thuộc khoảng (0;π2).
Đáp án B
Câu 9: Cho dãy số có các số hạng đầu là:–1;1;–1;1;–1;….Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng:
A. un=1
|
B. un=–1
|
C. un=(–1)n
|
D. un=(–1)n+1
|
Phương pháp
Tìm tính chất chung của các số trong dãy số rồi dự đoán công thức tổng quát.
Lời giải
Ta có: các số hạng đầu của dãy là (–1)1;(–1)2;(–1)3;(–1)4;(–1)5;…⇒un=(–1)n.
Đáp án C
Câu 10: Cho dãy số (un), biết un=1n+1. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới đây?
A. 12;13;14.
|
B. 1;12;13.
|
C. 12;14;16.
|
D. 1;13;15.
|
Phương pháp
Thay lần lượt n=1,2,3 vào công thức un.
Lời giải
Ta có: u1=11+1=12,u2=11+2=13,u3=11+3=14.
Đáp án A
Câu 11: Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải cấp số cộng?
A. 12;32;52;72;92
|
B. 1;1;1;1;1
|
C. –8;–6;–4;–2;0
|
D. 3;1;–1;–2;–4
|
Phương pháp
Để chứng minh dãy số (un) là một cấp số cộng, ta xét A=un+1–un
∙ Nếu A là hằng số thì (un) là một cấp số cộng với công sai d=A.
∙ Nếu A phụ thuộc vào n thì (un) không là cấp số cộng.
Lời giải
Xét đáp án A: Là cấp số cộng với u1=12;d=1.
Xét đáp áp B: Là cấp số cộng với u1=1;d=0.
Xét đáp án C: Là cấp số cộng với u1=–8;d=2.
Xét đáp án D: Không là cấp số cộng vì u2=u1+(–2);u4=u3+(–1).
Đáp án D
Câu 12: Cho (un) là một cấp số cộng thỏa mãn u1+u3=8 và u4=10. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng:
Phương pháp
Dựa vào giả thuyết, ta lập một hệ phương trình chứa công sai d và số hạng đầu u1, giải hệ phương trình này tìm được d và u1.
Lời giải
Ta có: {u1+u3=8u4=10⇔{u1+u1+2d=8u1+3d=10⇔{2u1+2d=8u1+3d=10⇔{u1=1d=3.
Vậy công sai của cấp số cộng là d=3.
Đáp án A
Câu 13: Gọi Sn là tổng n số hạng đầu tiên trong cấp số cộng (an). Biết S6=S9, tỉ số a3a5 bằng:
Phương pháp
Cho một cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d.
Đặt Sn=u1+u2+…+un.
Khi đó : Sn=n(u1+un)2 hoặc Sn=n[2u1+(n–1)d]2=nu1+n(n–1)2d .
Lời giải
Ta có: S6=S9⇔6(2a1+5d)2=9(2a1+8d)2⇔a1=–7d.
Vậy a3a5=a1+2da1+4d=–7d+2d–7d+4d=53.
Đáp án C
Câu 14: Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?
A. 1;–1;1;–1
|
B. 1;–3;9;10
|
C. 1;0;0;0
|
D. 32;16;8;4
|
Phương pháp
Chứng minh ∀n≥1,un+1=un.q trong đó q là một số không đổi.
Nếu un≠0 với mọi n∈N∗ thì ta lập tỉ số T=un+1un.
∗ T là hằng số thì (un) là cấp số nhân có công bội q=T.
∗ T phụ thuộc vào n thì (un) không là cấp số nhân.
Lời giải
1;–1;1;–1 là cấp số nhân với q=–1.
–1;3;9;10 không là cấp số nhân.
1;0;0;0 là cấp số nhân với q=0.
32;16;8;4 là cấp số nhân với q=12.
Đáp án B
Câu 15: Cho cấp số nhân (un) có u5=2 và u9=6. Tính u21
A. 18
|
B. 54
|
C. 162
|
D. 486
|
Phương pháp
Dựa vào giả thuyết, ta lập một hệ phương trình chứa công bội q và số hạng đầu u1, giải hệ phương trình này tìm được q và u1.
Lời giải
Ta có {u5=2u9=6⇔{u1q4=2u1q8=6⇔{u1=23q4=3.
Suy ra u21=u1q20=u1(q4)5=23.35=162.
Đáp án C
Câu 16: Giá trị của tổng 7+77+777+…+77…7 bằng
A. 709(102018–1)+2018
|
B. 79(102018–109–2018)
|
C. 79(102019–109–2018)
|
D. 79(102018–1)
|
Phương pháp
Cho một cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công bội q.
Đặt Sn=u1+u2+…+un.
Khi đó : Sn=u1.1–qn1–q,q≠1.
Lời giải
Ta có 7+77+777+…+77…7
=79(9+99+999+…+99…9) =79(10–1+102–1+103–1+…+102018–1)
=79(10+102+103+…+102018–2018)
Mặt khác,ta có 10+102+103+…+102018 là tổng của một cấp số nhân với u1=10 và công bội q=10 ⇒10+102+103+…+102018=10102018–19=102019–109.
Do đó 79(10+102+103+…+102018–2018)=79(102019–109–2018).
Đáp án B
Câu 17: Thống kê về nhiệt độ tại một địa điểm trong 30 ngày, ta có bảng số liệu sau:
Nhiệt độ (0C)
|
[18;22)
|
[22;25)
|
[25;28)
|
[28;31)
|
[31;34)
|
Số ngày
|
3
|
6
|
10
|
5
|
6
|
Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 250C là:
Phương pháp
Đọc bảng số liệu.
Lời giải
Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 250C là: 9 ngày.
Đáp án B
Câu 18: Điều tra về điểm kiểm tra giữa HKI của 36 học sinh lớp 11A ta được kết quả sau:
Điểm
|
[0;2)
|
[2;4)
|
[4;6)
|
[6;8)
|
[8;10)
|
Tần số
|
1
|
5
|
9
|
14
|
7
|
Điểm trung bình của 36 học sinh trên gần nhất với số nào dưới đây?
A. 6,4
|
B. 6,2
|
C. 6,0
|
D. 6,6
|
Phương pháp
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là ˉx.
ˉx=m1x1+…+mkxkn
trong đó, n=m1+…+mk là cỡ mẫu và xi=ai+ai+12 (với i=1,…,k ) là giá trị đại diện của nhóm [ai;ai+1).
Lời giải
Điểm
|
[0;2)
|
[2;4)
|
[4;6)
|
[6;8)
|
[8;10)
|
Đại diện
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
Tần số
|
1
|
5
|
9
|
14
|
7
|
Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng: (1.1+3.5+5.9+7.14+9.7):36=6,2
Đáp án B
Câu 19: Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
Phương pháp
Để tính tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa Q1, giả sử đó là nhóm thứ p : [ap;ap+1). Khi đó,
Q1=ap+n4–(m1+…+mp–1)mp⋅(ap+1–ap),
trong đó, n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p, với p=1 ta quy ước m1+…+mp–1=0.
Lời giải
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu x1;x2;…;x39 là x10∈[2;4). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
Q1=2+1.394–38⋅(4–2)=5916=3,6875
Đáp án A
Câu 20: Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau:

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [170;190)
|
B. [160;180)
|
C. [130;150)
|
D. [180;200)
|
Phương pháp
Gọin là cỡ mẫu.
Giả sử nhóm [um;um+1) chứa trung vị;
nm là tần số của nhóm chứa trung vị;
C=n1+n2+…+nm–1.
Khi đó Me=um+n2–Cnm⋅(um+1–um)
Lời giải
Gọi x1;x2,…,x25 là cân nặng của 25 quả bơ xếp theo thứ tự không giảm.
Do x1∈[150;155);x2,…,x8∈[155;160);x9,…,x20∈[160;165) nên trung vị của mẫu số liệu x1;x2;…;x25 là x13∈[160;165).
Ta xác định được n=25,nm=12,C=1+7=8,um=160,um+1=165.
Vậy trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
Me=160+252–812⋅(165–160)=161,875
Đáp án B
Phần tự luận.
Bài 1.
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất : y=2cosx+cos2x–8 với x∈[–π2;π4].
Phương pháp
B1: Đặt ẩn phụ và tìm điều kiện của ẩn
B2: Lập bảng biến thiên, khảo sát hàm số rồi kết luận
Lời giải
Ta có: y=2cosx+2cos2x–1–8=2cos2x+2cosx–9
Đặt cosx=t, với x∈[–π2;π4] thì t∈[0;1], hàm số có dạng: y=2t2+2t–9.
Xét hàm số y=2t2+2t–9 trên [0;1] có BBT như sau:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng –9 khi và chỉ khi t=0 tức cosx=0⇔x=π2+kπ, k∈Z.
Giá trị lớn nhất của hàm số bằng –5 khi và chỉ khi t=1 tức là cosx=1⇔x=k2π, k∈Z.
Bài 2.
a) Giải phương trình sin(2x+π2)=sin(x–π3)
b) Tìm nghiệm của phương trình sinx=–12 trên khoảng (0;π).
c) Giải phương trình sau: sin4x+cos3x–cosx=0.
Phương pháp
a)
– Trường hợp |m|>1, phương trình vô nghiệm.
– Trường hợp |m|≤1, tồn tại duy nhất một số α∈[–π2;π2] thỏa mãn sinα=m. Ta có
sinx=sinα ⇔[x=α+k2πx=π–α+k2π,(k∈Z).
b) Áp dụng các công thức giải phương trình lượng giác cơ bản rồi kết hợp điều kiện đã cho để chọn nghiệm thỏa mãn.
c) Sử dụng công thức biến tổng thành tính để làm xuất hiện nhân tử chung: cosa–cosb=–2sina+b2sina–b2 và công thức nhân đôisin2x=2sinxcosx.
Lời giải
a) Ta có sin(2x+π2)=sin(x–π3)
⇔[2x+π2=x–π3+k2π2x+π2=π–(x–π3)+k2π(k∈Z)⇔[x=–5π6+k2πx=5π18+k2π3(k∈Z).
b) Ta có sinx=–12⇔[x=–π6+k2πx=7π6+k2π(k∈Z).
Theo đề bài:
0<–π6+k2π<π⇔112<k<712⇒không tồn tại k.
0<7π6+k2π<π⇔–712<k<–112⇒không tồn tại k.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Ta có: sin4x+cos3x–cosx=0
⇔2sin2xcos2x–2sin2xsinx=0
⇔sin2x(cos2x–sinx)=0⇔[sin2x=0cos2x=sinx
⇔[x=kπ2cos2x=cos(π2–x)⇔[x=kπ2x=π6+k2π3x=–π2+k2π⇔[x=π6+k2π3x=kπ2.
Bài 3.
a) Trong một đợt quyên góp để ủng hộ học sinh vùng khó khăn. 40 học sinh lớp 11 của trường THPT X thực hiện kế hoạch quyên góp như sau: Ngày đầu tiên mỗi bạn quyên góp 2000 đồng, từ ngày thứ hai trở đi mỗi bạn quyên góp hơn ngày liền trước là 500 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì số tiền quyên góp được là 9800000 đồng.
b) Đầu mùa thu hoạch sầu riêng, ông A đã bán cho người thứ nhất nửa số sầu riêng thu hoạch được và tặng thêm 1 quả, bán cho người thứ hai nửa số sầu riêng còn lại và tặng thêm 1 quả. Ông cứ tiếp tục cách bán như trên thì đến người thứ bảy số sầu riêng của ông được bán hết. Tính số sầu riêng mà ông A thu hoạch được.
Phương pháp
a) Cho một cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d.
Đặt Sn=u1+u2+…+un.
Khi đó : Sn=n(u1+un)2 hoặc Sn=n[2u1+(n–1)d]2=nu1+n(n–1)2d .
b) Cho một cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công bội q.
Đặt Sn=u1+u2+…+un.
Khi đó : Sn=u1.1–qn1–q,q≠1.
Lời giải
a) Số tiền mỗi học sinh quyên góp theo từng ngày lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1=2000 và công sai d=500
Do đó tổng số tiền mà 40 học sinh quyên góp được sau n ngày là 40.n2[2.2000+(n–1)500]=10000n2+70000n
Theo giả thiết ta có: 10000n2+70000n=9800000⇔n2+7n–980=0
⇔[n=28n=–35(L)
Vậy số ngày cần quyên góp là 28 ngày
b) Gọi x là số quả sầu riêng mà ông A thu hoạch được
Khi đó số quả sầu riêng mà người thứ nhất mua và được tặng là: 12x+1=x+22
Số quả sầu riêng mà người thứ hai mua và được tặng là: 12(x–x+22)+1=x+222
…
Số quả sầu riêng mà người thứ bảy mua và được tặng là: x+227
Khi đó: x+22+x+222+…+x+227=x⇔(x+2)(12+122+…+127)=x
⇔(x+2)12.1–(12)71–12=x⇔127128(x+2)=x⇔x=254
Bài 4.
Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

a) Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm này.
b) Tìm tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này.
Phương pháp
a) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là ˉx.
ˉx=m1x1+…+mkxkn
trong đó, n=m1+…+mk là cỡ mẫu và xi=ai+ai+12 (với i=1,…,k ) là giá trị đại diện của nhóm [ai;ai+1)
b) Để tính tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa Q1, giả sử đó là nhóm thứ p : [ap;ap+1). Khi đó,
Q1=ap+n4–(m1+…+mp–1)mp⋅(ap+1–ap),
trong đó, n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p, với p=1 ta quy ước m1+…+mp–1=0.
Để tịnh tứ phân vị thứ ba Q3 của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa Q3. Giả sử đó là nhóm thứ p : [ap;ap+1). Khi đó,
Q3=ap+3n4–(m1+…+mp–1)mp⋅(ap+1–ap),
trong đó, n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p, với p=1 ta quy ước m1+…+mp–1=0.
Tứ phân vị thứ hai Q2 chính là trung vị Me.
Nhận xét. Ta cũng có thể xác định nhóm chứa tứ phân vi thứ r nhờ tính chất: có khoảng (r⋅n4) giá trị nhỏ hơn tứ phân vị này.
Lời giải

a) Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng:
(6,75.8+7,25.10+7,75.16+8,25.24+8,75.13+9,25.7+9,75.4):82=8,12.
b) Gọi x1;x2;x3;…;x85 lần lượt là tần số theo thứ tự không gian.
Do x1,…,x8∈[6,5;7);x9,…,x18∈[7;7,5);x19,…,x34∈[7,5;8);x35,…,x58∈[8;8,5);x59,…,x71∈[8,5;9);….
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là 12(x20+x21) thuộc nhóm [7,5;8) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là Q1=7,5+824–1816(8–7,5)=7,58
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là 12(x61+x62) thuộc nhóm [8,5;9) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là Q3=8,5+3.824–5813(9–8,5)=8,63