11. Đề kiểm tra học kì 1 – Đề số 11

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:

  • A.

    9

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    91

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6dm 3cm = ……… cm là:

  • A.

    36       

  • B.

    63       

  • C.

    60

  • D.

    30

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 36 + 28 – 14 là:

  • A.

    54

  • B.

    50

  • C.

    40

  • D.

    14

Câu 4 :

Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là:

  • A.

    8 bông hoa

  • B.

    39 bông hoa

  • C.

    40 bông hoa

  • D.

    18 bông hoa

Câu 5 :

Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?

  • A.

    70 món quà

  • B.

    45 món quà

  • C.

    25 món quà

  • D.

    35 món quà

Câu 6 :

Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác:

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

63 + 18                                 

19 + 35                           

61 – 24                             

100 – 82

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

29 + 21 ….. 45                                                              

53 – 19 …… 25 + 14

Câu 3 :

Điền số đo thích hợp vào ô trống:

Câu 4 :

Một cửa hàng có 67 cái áo. Cửa hàng đã bán 29 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào dấu ? là: ………

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:

  • A.

    9

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    91

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Tìm số tròn chục nhỏ nhất

– Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục nhỏ nhất là 10.

Vậy số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là: 11

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6dm 3cm = ……… cm là:

  • A.

    36       

  • B.

    63       

  • C.

    60

  • D.

    30

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6dm 3cm = 63 cm

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 36 + 28 – 14 là:

  • A.

    54

  • B.

    50

  • C.

    40

  • D.

    14

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

36 + 28 – 14 = 64 – 14 = 50

Câu 4 :

Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là:

  • A.

    8 bông hoa

  • B.

    39 bông hoa

  • C.

    40 bông hoa

  • D.

    18 bông hoa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số bông hoa Liên hái = Số bông hoa Lan hái + 16 bông

Lời giải chi tiết :

Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông hoa)

Câu 5 :

Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?

  • A.

    70 món quà

  • B.

    45 món quà

  • C.

    25 món quà

  • D.

    35 món quà

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số món quà còn lại = Số món quà chuẩn bị – Sĩ số lớp học

Lời giải chi tiết :

Cô giáo còn lại số món quà là: 70 – 45 = 25 (món quà)

Câu 6 :

Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác:

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số hình tứ giác có trong hình.

Lời giải chi tiết :

Hình bên có 8 hình tứ giác.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

63 + 18                                 

19 + 35                           

61 – 24                             

100 – 82

Phương pháp giải :

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

– Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

29 + 21 ….. 45                                                              

53 – 19 …… 25 + 14

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Điền số đo thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải :

Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số đo thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Câu 4 :

Một cửa hàng có 67 cái áo. Cửa hàng đã bán 29 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Phương pháp giải :

Số cáo áo còn lại = Số cái áo cửa hàng có – số cái áo đã bán

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng còn lại số cái áo là:

67 – 29 = 38 (cái áo)

Đáp số: 38 cái áo

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào dấu ? là: ………

Phương pháp giải :

Xác định số mà mỗi con vật che từ đó xác định số điền vào dấu ?

Lời giải chi tiết :

Chú chuột che số 5

Chim cú che số 4

Chú vịt che số 2

Vậy số thích hợp điền vào dấu ? là 2 + 5 = 7

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE