15. Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 1)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.

Phương pháp giải:

Em quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Hình tứ giác ABEG nằm hoàn toàn trong hình tứ giác ABCD nên diện tích hình tứ giác ABEG bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.

Vậy ta tô màu hình tứ giác ABEG.

Câu 2

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình A gồm … ô vuông.

Hình B gồm … ô vuông.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

A. Diện tích hình A lớn hơn.

B. Diện tích hình B lớn hơn.

C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.

Phương pháp giải:

a) Đếm số ô vuông của hai hình.

b) Dựa vào ý a), hình nào được xếp bởi nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a)

Hình A gồm 31 ô vuông.

Hình B gồm 23 ô vuông.

b) Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.

Chọn A.

Câu 3

Đ, S ?

A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.

B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.

C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.

 

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông tạo thành mỗi hình rồi so sánh.

Hình nào được tạo bởi nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Có thể cắt hình M thành 2 hình tam giác và ghép lại để được hình N. 

Vậy diện tích hình M bằng diện tích hình N (hai hình đều có diện tích bằng 6 ô vuông).

Chọn B.

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?

A. 10 ô vuông

B. 12 ô vuông

C. 11 ô vuông

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Hình chú vịt được tạo bởi 11 ô vuông.

Chọn C.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở bài tập Toán 3 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Vở bài tập Toán 3 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống