3. Ngữ pháp Unit 8

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“Which planet do you like best, Tim?”, Nam asked.

=> Nam asked Tim 

.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“How do you know about the solar system?”, he asked.

=> He asked me

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)

→ The little boy asked his teacher

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)

→ My friend asked me

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.

→ Tom wondered

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“Have you ever met an alien, Mary?”, he asked. (whether)

He asked Mary 

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Are you going to the lecture about UFOs?”, she asked her brother. (if)

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

She asked us if we had had any space exploration.

A. “Have you had any space exploration?”, she asked.

B. “Have you made any space exploration?”, she asked.

C. “Did you had any space exploration?”, she asked.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

A. “Do you understand the lesson about planets in solar system?”, our teacher asked.

B. “Do you understand the lesson about planets in solar system that day?”, our teacher asked.

C. “Do you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

My friend asked me ……………… I had ever seen any unidentified flying object.

A. if

B. whether

C. where

D. both A& B

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

She wondered ……………… a space buggy looked like.

A. what

B. how

C. which

D. what things

Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

I am not sure ………… food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

A. what

B. why

C. how

D. if

Câu 19 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

The teacher asked us what the essential conditions for human life ………………

A. is

B. are

C. was

D. were

Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ………………

A. tonight

B. this night

C. that night

D. that day’s night

Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

I’ve bought

umbrella for my sister.

Câu 22 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

My Tam is

famous singer in Vietnam.

Câu 23 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

Would you like

cup of tea?

Câu 24 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

I’d like

grapefruit and

orange.

Câu 25 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

It takes me

hour to go to the cinema.

Câu 26 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

You can see

moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Câu 27 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

Peter is

most hard-working student I’ve known.

Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

She took

hamburger and

apple, but she didn’t eat

apple.

Câu 29 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

My grandfather sent me

letter and

gift but I haven’t received

letter.

Câu 30 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

We have

cat and

dog. 

cat doesn’t get on well with

dog.

Câu 31 :

Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

  • A.

    the-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-an

  • D.

    a-the

Câu 32 :

Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.

  • A.

    an-the

  • B.

    the-an

  • C.

    an-an

  • D.

    the-the

Câu 33 :

Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?

  • A.

    an- the

  • B.

    the- the

  • C.

    a- the

  • D.

    a- an

Câu 34 :

Choose the best answer.

There’ll always be a conflict between ___old and ____young.

  • A.

    the- the

  • B.

    an-a

  • C.

    an- the

  • D.

    the- a

Câu 35 :

Choose the best answer.

It is typical of the culture life of ____ Thai people.

  • A.

    some

  • B.

    a

  • C.

    the

  • D.

    an

Câu 36 :

Choose the best answer.

When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.

  • A.

    a-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-the

  • D.

    the-a

Câu 37 :

Choose the best answer.

______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs  of Western countries.

  • A.

    A/a

  • B.

    The/a

  • C.

    A/the

  • D.

    The-the

Câu 38 :

Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

  • A.

    a-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-the

  • D.

    the-a

Câu 39 :

Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

  • A.

    the-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-a

  • D.

    a-the

Câu 40 :

Choose the best answer.

We are looking for ____ place to spend ____ night.

  • A.

    the-the

  • B.

    a-the

  • C.

    a-a

  • D.

    the-a

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“Which planet do you like best, Tim?”, Nam asked.

=> Nam asked Tim 

.

Đáp án

“Which planet do you like best, Tim?”, Nam asked.

=> Nam asked Tim 

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S+ asked (+ O) +  Wh-question+ S + V.

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => he

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + V(s,es) => S + Ved

=> Nam asked Tim which planet he liked best.

Tạm dịch: Nam hỏi Tim thích hành tinh nào nhất.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“How do you know about the solar system?”, he asked.

=> He asked me

Đáp án

“How do you know about the solar system?”, he asked.

=> He asked me

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => I

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + V(s,es) => S + Ved

=> He asked me how I knew about the solar system.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi làm thế nào tôi biết về hệ mặt trời.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)

→ The little boy asked his teacher

Đáp án

“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)

→ The little boy asked his teacher

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + V(s,es) => S + Ved

=> The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drinks like humans.

Tạm dịch: Cậu bé hỏi giáo viên của mình rằng liệu người ngoài hành tinh có ăn những loại thức ăn và đồ uống giống như con người không.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)

→ My friend asked me

Đáp án

My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)

→ My friend asked me

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/are … => S + was/ were…

=> My friend asked me if it was possible for any normal people to fly into the space.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi rằng liệu người bình thường có thể bay vào vũ trụ được không?

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.

→ Tom wondered

Đáp án

“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.

→ Tom wondered

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

Động từ chia ở câu trực tiếp là động từ khuyết thiếu might nên khi chuyển sang câu gián tiếp vẫn giữ nguyên might

=> Tom wondered what the inhabitants of Mars might look like.

Tạm dịch: Tom tự hỏi những cư dân trên sao Hỏa có thể trông như thế nào.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“Have you ever met an alien, Mary?”, he asked. (whether)

He asked Mary 

Đáp án

“Have you ever met an alien, Mary?”, he asked. (whether)

He asked Mary 

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => she

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành

S + has/ have + Vp2 => S + had + Vp2

=> He asked Mary whether she had ever met an alien.

Tạm dịch: Anh hỏi Mary liệu cô đã từng gặp người ngoài hành tinh chưa.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)

Đáp án

“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => I

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/ are … => S + was/ were…

=> Dave asked me if I was interested in astronomy.

Tạm dịch: Dave hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến thiên văn học không.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)

Đáp án

“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => she, me => him

– Động từ ở câu trực tiếp được chia cùng động từ can nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chuyển can thành could

S+ can + V nguyên thể => S + could + V nguyên thể

=> The boy asked his sister whether she could tell him something about Jupiter.

Tạm dịch: Cậu bé hỏi chị gái rằng liệu cô ấy có thể kể điều gì đó về Sao Mộc.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.

Đáp án

“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-word+ S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => he

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ

S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể

– Đai từ chỉ định this => that          

=> John asked Peter when he would finish that spaceship model.

Tạm dịch: John hỏi Peter khi nào thì hoàn thành mô hình tàu vũ trụ đó.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.

Đáp án

“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-word+ S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => I

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/ are … => S + was/ were…

S + V(s,es) => S + Ved

=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.

Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.

Đáp án

“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked (+ O) +  Wh-word+ S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => he

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành

S + Ved => S + had Ved

=> Mrs Van asked her son when he had last dreamt about going into the space.

Tạm dịch: Bà Vân hỏi con trai lần cuối mơ thấy mình đi vào vũ trụ là khi nào.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)

Đáp án

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: S+ asked + O + if/ whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => I

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ

S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể

– trạng từ thời gian: tomorrow => the next day/ the following day/ the day after

=> My friend asked me whether I would present about Mars the next day/ the following day/ the day after.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.

“Are you going to the lecture about UFOs?”, she asked her brother. (if)

Đáp án

“Are you going to the lecture about UFOs?”, she asked her brother. (if)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Cấu trúc: S+ asked + O +  if / whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:

– Đại từ: you => he

– Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại tiếp diễn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

S + is/ am/ are + Ving => S + was/ were + Ving

=> She asked her brother if he was going to the lecture about UFOs.

Tạm dịch: Cô hỏi anh trai mình rằng liệu anh ấy có đi xem bài giảng về UFO không.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

She asked us if we had had any space exploration.

A. “Have you had any space exploration?”, she asked.

B. “Have you made any space exploration?”, she asked.

C. “Did you had any space exploration?”, she asked.

Đáp án

A. “Have you had any space exploration?”, she asked.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?

=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ

=> “Have you had any space exploration?”, she asked.

Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

A. “Do you understand the lesson about planets in solar system?”, our teacher asked.

B. “Do you understand the lesson about planets in solar system that day?”, our teacher asked.

C. “Do you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.

Đáp án

C. “Do you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

– Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

– Trạng từ thời gian: that day => today

=> “Do you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.

Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

My friend asked me ……………… I had ever seen any unidentified flying object.

A. if

B. whether

C. where

D. both A& B

Đáp án

D. both A& B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

=> My friend asked me if/ whether I had ever seen any unidentified flying object.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi đã từng nhìn thấy vật thể bay không xác định nào chưa.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

She wondered ……………… a space buggy looked like.

A. what

B. how

C. which

D. what things

Đáp án

A. what

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked + O + wh- word + S + V.

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc hỏi về ngoại hình: what do/ does + S + look like?

=> She wondered what a space buggy looked like.

Tạm dịch: Cô tự hỏi không biết một con bọ vũ trụ trông như thế nào.

Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

I am not sure ………… food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

A. what

B. why

C. how

D. if

Đáp án

D. if

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

=> I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.

Câu 19 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

The teacher asked us what the essential conditions for human life ………………

A. is

B. are

C. was

D. were

Đáp án

D. were

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S+ asked + O + wh- word + S + V.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được => loại A, B

Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were

=> The teacher asked us what the essential conditions for human life were.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.

Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ………………

A. tonight

B. this night

C. that night

D. that day’s night

Đáp án

C. that night

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Trong câu gián tiếp, trạng từ thời gian phải biến đổi như sau:

tonight => that night

this night => that night

that day’s night => sai ngữ pháp

Như vậy đáp án A, B đều ở dạng trạng ngữ thời gian ở câu trực tiếp => loại

=> The little boys wondered if he would meet an alien in his dream that night.

Tạm dịch: Các cậu bé tự hỏi liệu đêm đó mình có gặp người ngoài hành tinh trong giấc mơ không.

Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

I’ve bought

umbrella for my sister.

Đáp án

I’ve bought

umbrella for my sister.

Phương pháp giải :

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Lời giải chi tiết :

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”

=> I’ve bought an umbrella for my sister.

Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.

Đáp án: an

Câu 22 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

My Tam is

famous singer in Vietnam.

Đáp án

My Tam is

famous singer in Vietnam.

Lời giải chi tiết :

Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”

=> My Tam is a famous singer in Vietnam.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam

Câu 23 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

Would you like

cup of tea?

Đáp án

Would you like

cup of tea?

Lời giải chi tiết :

“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

=> Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Đáp án: a

Câu 24 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

I’d like

grapefruit and

orange.

Đáp án

I’d like

grapefruit and

orange.

Lời giải chi tiết :

grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> I’d like a grapefruit and an orange .

Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam

Đáp án: a – an

Câu 25 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.

It takes me

hour to go to the cinema.

Đáp án

It takes me

hour to go to the cinema.

Lời giải chi tiết :

“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm  là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> It takes me an hour to go to the cinema.

Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.

Đáp án: an

Câu 26 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

You can see

moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Đáp án

You can see

moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Lời giải chi tiết :

“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”

=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.

Đáp án: the

Câu 27 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

Peter is

most hard-working student I’ve known.

Đáp án

Peter is

most hard-working student I’ve known.

Lời giải chi tiết :

Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ

=> Peter is the most hard-working student I’ve known.

Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.

Đáp án: the

Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

She took

hamburger and

apple, but she didn’t eat

apple.

Đáp án

She took

hamburger and

apple, but she didn’t eat

apple.

Lời giải chi tiết :

“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”

“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.

Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.

Đáp án: a – an – the

Câu 29 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

My grandfather sent me

letter and

gift but I haven’t received

letter.

Đáp án

My grandfather sent me

letter and

gift but I haven’t received

letter.

Phương pháp giải :

“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm

“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm

“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu

Lời giải chi tiết :

“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.

Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.

Đáp án: a – a – the

Câu 30 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

We have

cat and

dog. 

cat doesn’t get on well with

dog.

Đáp án

We have

cat and

dog. 

cat doesn’t get on well with

dog.

Lời giải chi tiết :

“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.

Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

Đáp án: a – a – the – the

Câu 31 :

Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

  • A.

    the-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-an

  • D.

    a-the

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Câu 32 :

Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.

  • A.

    an-the

  • B.

    the-an

  • C.

    an-an

  • D.

    the-the

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Câu 33 :

Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?

  • A.

    an- the

  • B.

    the- the

  • C.

    a- the

  • D.

    a- an

Đáp án : D

Phương pháp giải :

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm 

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm 

Lời giải chi tiết :

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Would you like to hear a story about an English scientist?

Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?

Câu 34 :

Choose the best answer.

There’ll always be a conflict between ___old and ____young.

  • A.

    the- the

  • B.

    an-a

  • C.

    an- the

  • D.

    the- a

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội 

Lời giải chi tiết :

Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội  => ta dùng “the”

There’ll always be a conflict between the old and the young.

Tạm dịch: Luôn luôn có một cuộc xung đột giữa người già và người trẻ.

Câu 35 :

Choose the best answer.

It is typical of the culture life of ____ Thai people.

  • A.

    some

  • B.

    a

  • C.

    the

  • D.

    an

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số

Lời giải chi tiết :

Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số

=> It is typical of the culture life of the Thai people.

Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái.

Câu 36 :

Choose the best answer.

When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.

  • A.

    a-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-the

  • D.

    the-a

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“foreign country” là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

“local specialties first” là cụm danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> When I travel to a foreign country, I always want to try the local specialties first.

Tạm dịch: Khi tôi đi du lịch tới một quốc gia khác, tôi luôn muốn thử các đặc sản địa phương đầu tiên.

Câu 37 :

Choose the best answer.

______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs  of Western countries.

  • A.

    A/a

  • B.

    The/a

  • C.

    A/the

  • D.

    The-the

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

“traditional customs of Vietnam” và “customs  of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs  of Western countries.

Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.

Câu 38 :

Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

  • A.

    a-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-the

  • D.

    the-a

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Câu 39 :

Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

  • A.

    the-the

  • B.

    a-a

  • C.

    the-a

  • D.

    a-the

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 40 :

Choose the best answer.

We are looking for ____ place to spend ____ night.

  • A.

    the-the

  • B.

    a-the

  • C.

    a-a

  • D.

    the-a

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> We are looking for a place to spend the night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE