3. Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí – Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

  • A.

    Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

  • B.

    Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

  • C.

    Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

  • D.

    Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

Câu 2 :

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 3 :

Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:

  • A.

    Động năng tăng, thế năng giảm

  • B.

    Cơ năng của vật là không đổi

  • C.

    Động năng chuyển hóa thành thế năng

  • D.

    Động năng giảm, thế năng tăng

Câu 4 :

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

  • A.

    Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống

  • B.

    Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất

  • C.

    Chuyển động của đầu cánh quạt

  • D.

    Chuyển động của xe buýt từ đường Phạm Văn Đồng ra Nguyễn Phong Sắc

Câu 5 :

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:

  • A.

    \(Q = \frac{q}{m}\)

  • B.

    \(Q = \frac{m}{q}\)

  • C.

    \(Q = qm\)

  • D.

    \(Q = {q^m}\)

Câu 6 :

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

  • A.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ

  • B.

    Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

  • C.

    Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn

  • D.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Câu 7 :

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A.

    Lực đẩy Acsimét

  • B.

    Lực đẩy Acsimét và lực ma sát

  • C.

    Trọng lực

  • D.

    Trọng lực và lực đẩy Acsimét

Câu 8 :

Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li:

  • A.

    chuyển động so với thành tàu

  • B.

    chuyển động so với đầu máy

  • C.

    chuyển động so với người lái tàu

  • D.

    chuyển động so với đường ray

Câu 9 :

Chọn câu đúng: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng:

  • A.

    một lực duy nhất là trọng lực.

  • B.

    một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét.

  • C.

    trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.

  • D.

    trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau.

Câu 10 :

Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

  • A.

    Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn

  • B.

    Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

  • C.

    Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

  • D.

    Để tiết kiệm vật liệu

Câu 11 :

Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)  , A là

  • A.

    công có ích.

  • B.

    nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.

  • C.

    nhiệt lượng tỏa ra môi trường.

  • D.

    nhiệt năng của nhiên liệu.

Câu 12 :

Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?

  • A.

    Công ở cách hai lớn hơn vì đường đi dài hơn.

  • B.

    Công ở cách hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.

  • C.

    Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).

  • D.

    Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn \(P.h\).

Câu 13 :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:

  • A.

    việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

  • B.

    áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

  • C.

    áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

  • D.

    khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

Câu 14 :

………. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. Chọn câu trả lời đúng:

  • A.

    Nguyên tử.

  • B.

    Phân tử.

  • C.

    Vật.

  • D.

    Chất.

Câu 15 :

Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?

  • A.

    Công cơ học là một dạng năng lượng.

  • B.

    Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.

  • C.

    Cứ có chuyển động là có công cơ học.

  • D.

    Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.

Câu 16 :

Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng

  • A.

    Quãng đường chuyển động dài hay ngắn

  • B.

    Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm

  • C.

    Thời gian chuyển động dài hay ngắn

  • D.

    Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động

Câu 17 :

Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?

  • A.

    Chuyển động của phân tử Hiđrô

  • B.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo

  • C.

    Chuyển động của xe bus BRT

  • D.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT

Câu 18 :

Một người đi xe máy trên đoạn đường \(ABC\). Biết trên đoạn đường \(AB\) người đó đi với vận tốc \(16km/h\), trong thời gian \({t_1} = 15\) phút; trên đoạn đường \(BC\) người đó đi với vận tốc \(24km/h\), trong thời gian \({t_2} = 25\) phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(ABC\) là:

  • A.

    \(18km/h\)

  • B.

    \(20km/h\)

  • C.

    \(21km/h\)

  • D.

    \(22km/h\)

Câu 19 :

Các lực tác dụng lên các vật A,B,C được biểu diễn như hình vẽ

Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng nhất?

  • A.

    Lực \(F_1\) tác dụng lên vật A: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N

  • B.

    Lực \(F_2\) tác dụng lên vật B: phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N

  • C.

    Lực \(F_3\) tác dụng lên vật C: phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 chếch sang phải, chiều từ dưới lên, độ lớn 12N

  • D.

    Các câu mô tả trên đều đúng.

Câu 20 :

Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300 cm2, áp suất của ô tô lên mặt đường là:

  • A.

    60 000N/m2

  • B.

    650 000N/m2

  • C.

    65 000N/m2

  • D.

    600 000N/m2

Câu 21 :

Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)

  • A.

    F = 10N          

  • B.

    F = 20N          

  • C.

    F = 15N          

  • D.

    F = 25N

Câu 22 :

Một máy bơm bơm nước lên cao \(3m\). Trong mỗi giây máy sinh công \(7500J\). Hỏi máy hoạt động liên tục trong \(1\) giờ, thể tích nước mà máy bơm chuyển được lên cao là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\).

  • A.

    \(90{m^3}\)

  • B.

    \(9000{m^3}\)

  • C.

    \(9{m^3}\)

  • D.

    \(900{m^3}\)

Câu 23 :

Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để  vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))

  • A.

    \(190J\)

  • B.

    \(19J\)

  • C.

    \(190kJ\)

  • D.

    \(19kJ\)

Câu 24 :

Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(100g\) ở nhiệt độ \({120^0}C\) vào một nhiệt lượng kế đựng \(78g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\). Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \({22^0}C\), nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của kẽm là \(390J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:

  • A.

    \({m_{chi}} = 50g;{m_{kem}} = 50g\)

  • B.

    \({m_{chi}} = 60g;{m_{kem}} = 40g\)

  • C.

    \({m_{chi}} = 40g;{m_{kem}} = 60g\)

  • D.

    \({m_{chi}} = 30g;{m_{kem}} = 70g\)

Câu 25 :

Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng.

Thế năng của vật ở vị trí A là:

  • A.

    \(50J\)

  • B.

    \(100J\)

  • C.

    \(200J\)

  • D.

    \(600J\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

  • A.

    Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

  • B.

    Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

  • C.

    Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

  • D.

    Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

Câu 2 :

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực của vật: \(P = 10m\)

+ Vận dụng cách xác định lực và biểu diễn lực

Lời giải chi tiết :

Ta có,

+ Trọng lực của vật:\(P = 10m = 10.1 = 10N\)

+ Mỗi mắt xích ứng với \(2N \to 10N\) ứng với 5 mắt xích

Lại có, trọng lực luôn luôn hướng xuống

=> Hình 2 biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg

Câu 3 :

Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:

  • A.

    Động năng tăng, thế năng giảm

  • B.

    Cơ năng của vật là không đổi

  • C.

    Động năng chuyển hóa thành thế năng

  • D.

    Động năng giảm, thế năng tăng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong thời gian quả bóng nảy lên thì động năng của quả bóng giảm và thế năng của quả bóng tăng, cơ năng được bảo toàn.

Câu 4 :

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

  • A.

    Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống

  • B.

    Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất

  • C.

    Chuyển động của đầu cánh quạt

  • D.

    Chuyển động của xe buýt từ đường Phạm Văn Đồng ra Nguyễn Phong Sắc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – chuyển động không đều

B – chuyển động đều

Câu 5 :

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:

  • A.

    \(Q = \frac{q}{m}\)

  • B.

    \(Q = \frac{m}{q}\)

  • C.

    \(Q = qm\)

  • D.

    \(Q = {q^m}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:

\(Q = qm\)

Trong đó:

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra \(\left( J \right)\)

     + \(q\): năng suất toả nhiệt của nhiên liệu \(\left( {J/kg} \right)\)

     + \(m\): khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn\(\left( {kg} \right)\)

Câu 6 :

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

  • A.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ

  • B.

    Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

  • C.

    Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn

  • D.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có, nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Câu 7 :

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A.

    Lực đẩy Acsimét

  • B.

    Lực đẩy Acsimét và lực ma sát

  • C.

    Trọng lực

  • D.

    Trọng lực và lực đẩy Acsimét

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Một vật ở trong nước thì chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực

Câu 8 :

Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li:

  • A.

    chuyển động so với thành tàu

  • B.

    chuyển động so với đầu máy

  • C.

    chuyển động so với người lái tàu

  • D.

    chuyển động so với đường ray

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chiếc vali đặt trên giá để hàng chuyển động so với đường ray

Câu 9 :

Chọn câu đúng: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng:

  • A.

    một lực duy nhất là trọng lực.

  • B.

    một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét.

  • C.

    trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.

  • D.

    trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về các lực tác dụng lên vật khi ở trong chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.

Câu 10 :

Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

  • A.

    Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn

  • B.

    Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

  • C.

    Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

  • D.

    Để tiết kiệm vật liệu

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trên lốp ô tô, xe máy và xe đạp nguời ta phải xẻ rãnh để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

Câu 11 :

Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)  , A là

  • A.

    công có ích.

  • B.

    nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.

  • C.

    nhiệt lượng tỏa ra môi trường.

  • D.

    nhiệt năng của nhiên liệu.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\)   

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

Câu 12 :

Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?

  • A.

    Công ở cách hai lớn hơn vì đường đi dài hơn.

  • B.

    Công ở cách hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.

  • C.

    Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).

  • D.

    Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn \(P.h\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng  định luật về công

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\)

Lời giải chi tiết :

Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).

Câu 13 :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:

  • A.

    việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

  • B.

    áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

  • C.

    áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

  • D.

    khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.

Câu 14 :

………. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. Chọn câu trả lời đúng:

  • A.

    Nguyên tử.

  • B.

    Phân tử.

  • C.

    Vật.

  • D.

    Chất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

Câu 15 :

Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?

  • A.

    Công cơ học là một dạng năng lượng.

  • B.

    Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.

  • C.

    Cứ có chuyển động là có công cơ học.

  • D.

    Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B, C, D sai vì  Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

Câu 16 :

Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng

  • A.

    Quãng đường chuyển động dài hay ngắn

  • B.

    Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm

  • C.

    Thời gian chuyển động dài hay ngắn

  • D.

    Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 17 :

Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?

  • A.

    Chuyển động của phân tử Hiđrô

  • B.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo

  • C.

    Chuyển động của xe bus BRT

  • D.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm

Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \({v _1} = 1692m/s\)

+ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \({v_2} = 2880km/h = 800m/s\)

+ Chuyển động của xe bus BRT có vận tốc \({v_3} = 750m/h = 0,208m/s\)

Ta thấy: \({v_1} > {v_2} > {v_3}\) => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất

Câu 18 :

Một người đi xe máy trên đoạn đường \(ABC\). Biết trên đoạn đường \(AB\) người đó đi với vận tốc \(16km/h\), trong thời gian \({t_1} = 15\) phút; trên đoạn đường \(BC\) người đó đi với vận tốc \(24km/h\), trong thời gian \({t_2} = 25\) phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(ABC\) là:

  • A.

    \(18km/h\)

  • B.

    \(20km/h\)

  • C.

    \(21km/h\)

  • D.

    \(22km/h\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2} + … + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + … + {t_n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 15ph = \frac{1}{4}h\\{t_2} = 25ph = \frac{5}{{12}}h\end{array} \right.\)

+ Quãng đường AB: \(AB = {s_1} = {v_1}{t_1} = 16.\frac{1}{4} = 4km\)

+ Quãng đường BC: \(BC = {s_2} = {v_2}{t_2} = 24.\frac{5}{{12}} = 10km\)

Vận tốc trung bình trên đoạn đường \(ABC\) là :

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{4 + 10}}{{\frac{1}{4} + \frac{5}{{12}}}} = 21km/h\)

Câu 19 :

Các lực tác dụng lên các vật A,B,C được biểu diễn như hình vẽ

Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng nhất?

  • A.

    Lực \(F_1\) tác dụng lên vật A: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N

  • B.

    Lực \(F_2\) tác dụng lên vật B: phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N

  • C.

    Lực \(F_3\) tác dụng lên vật C: phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 chếch sang phải, chiều từ dưới lên, độ lớn 12N

  • D.

    Các câu mô tả trên đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lực \(F_1\) tác dụng lên vật A : phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N

Lực \(F_2\) tác dụng lên vật B : phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N

Lực \(F_3\) tác dụng lên vật C : phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 chếch sang phải, chiều từ dưới lên, độ lớn 12N.

=> Cả A, B, C đều đúng

Câu 20 :

Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300 cm2, áp suất của ô tô lên mặt đường là:

  • A.

    60 000N/m2

  • B.

    650 000N/m2

  • C.

    65 000N/m2

  • D.

    600 000N/m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = 10m\)

+ Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Trọng lực của ô tô: \(P = 10m = 10.1800 = 18000N\)

Áp suất mà ô tô tác dụng lên mặt đường là: \(p = \dfrac{P}{S} = \dfrac{{18000}}{{{{300.10}^{ – 4}}}} = 600000N/{m^2}\)

Câu 21 :

Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)

  • A.

    F = 10N          

  • B.

    F = 20N          

  • C.

    F = 15N          

  • D.

    F = 25N

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2d{m^3} = {2.10^{ – 3}}{m^3}\)

Lực đẩy Acsimet tác dụng vào miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là:

\({F_A} = d.V = {10000.2.10^{ – 3}} = 20N\)

Câu 22 :

Một máy bơm bơm nước lên cao \(3m\). Trong mỗi giây máy sinh công \(7500J\). Hỏi máy hoạt động liên tục trong \(1\) giờ, thể tích nước mà máy bơm chuyển được lên cao là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\).

  • A.

    \(90{m^3}\)

  • B.

    \(9000{m^3}\)

  • C.

    \(9{m^3}\)

  • D.

    \(900{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\)

+ Vận dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = dV\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị:

\(1\) giờ \( = 60.60 = 3600s\)

+ Lực cần để máy bơm đưa nước lên cao \(h = 3m\) là: \(F = \dfrac{A}{h} = \dfrac{{7500}}{3} = 2500N\)

+ Vì nước được máy bơm đưa lên cao nên nước chịu tác dụng của hai lực cân bằng hay: \(F = P\)

Ta có: \(P = dV \to V = \dfrac{P}{d}\)

Thể tích nước được bơm trong 1 giờ là: \(V = \dfrac{P}{d}.3600 = \dfrac{{2500}}{{10000}}.3600 = 900{m^3}\)

Câu 23 :

Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để  vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))

  • A.

    \(190J\)

  • B.

    \(19J\)

  • C.

    \(190kJ\)

  • D.

    \(19kJ\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là: \(Q = mc\Delta t = 10.380.(70 – 20) = 190000J = 190kJ\)

Câu 24 :

Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(100g\) ở nhiệt độ \({120^0}C\) vào một nhiệt lượng kế đựng \(78g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\). Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \({22^0}C\), nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của kẽm là \(390J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:

  • A.

    \({m_{chi}} = 50g;{m_{kem}} = 50g\)

  • B.

    \({m_{chi}} = 60g;{m_{kem}} = 40g\)

  • C.

    \({m_{chi}} = 40g;{m_{kem}} = 60g\)

  • D.

    \({m_{chi}} = 30g;{m_{kem}} = 70g\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng hợp kim là \(100g \Rightarrow {m_{chi}} + {m_{kem}} = 100g = 0,1kg(1)\)

Chì : \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{chi}}\\{c_1} = 130J/kg.K\\{t_1} = {120^0}C\end{array} \right.\)

Kẽm: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{kem}}\\{c_2} = 390J/kg.K\\{t_2} = {120^0}C\end{array} \right.\)

Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_3} = 78g = 0,078kg\\{c_3} = 4200J/kg.K\\{t_3} = {15^0}C\end{array} \right.\)

Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \(t = {22^0}C\)

+ Nhiệt lượng chì tỏa ra là: \({Q_1} = {m_{chi}}{c_1}\left( {{t_1} – t} \right)\)

Nhiệt lượng kẽm tỏa ra là: \({Q_2} = {m_{ke{\rm{m}}}}{c_2}\left( {{t_2} – t} \right)\)

Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_3} = {m_3}{c_3}\left( {t – {t_3}} \right)\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

\(\begin{array}{l}{Q_1} + {Q_2} = {Q_3} \leftrightarrow {m_{chi}}{c_1}\left( {{t_1} – t} \right) + {m_{kem}}{c_2}\left( {{t_2} – t} \right) = {m_3}{c_3}\left( {t – {t_3}} \right)\\ \Leftrightarrow {m_{chi}}.130.(120 – 22) + {m_{kem}}.390.(120 – 22) = 0,078.4200.(22 – 15)\\ \Leftrightarrow 12740{m_{chi}} + 38220{m_{kem}} = 2293,2(2)\end{array}\)

Từ (1) và (2)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{chi}} + {m_{kem}} = 0,1\\12740{m_{chi}} + 38220{m_{kem}} = 2293,2\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{chi}} = 0,06kg = 60g\\{m_{kem}} = 0,04kg = 40g\end{array} \right.\end{array}\)

 

Câu 25 :

Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng.

Thế năng của vật ở vị trí A là:

  • A.

    \(50J\)

  • B.

    \(100J\)

  • C.

    \(200J\)

  • D.

    \(600J\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.

+ Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau

+ Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao

+ Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật)

– Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Lời giải chi tiết :

Gọi \({{\rm{W}}_d},{{\rm{W}}_t},{\rm{W}}\) lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật

C – là vị trí có động năng bằng thế năng

Theo đề bài, ta có:

+ Tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \frac{1}{2}{{\rm{W}}_{{t_B}}} \to 2{{\rm{W}}_{{d_B}}} = {{\rm{W}}_{{t_B}}}\)

 + Tại C: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_C}}} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + 100\\{{\rm{W}}_{{t_C}}} = {{\rm{W}}_{{t_B}}} – 100 = 2{W_{{d_B}}} – 100\end{array} \right.\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_C}}} = {{\rm{W}}_{{t_C}}} \leftrightarrow {{\rm{W}}_{{d_B}}} + 100 = 2{{\rm{W}}_{{d_B}}} – 100\\ \to {{\rm{W}}_{{d_B}}} = 200J\end{array}\)

Thế vào (1), ta suy ra: \({{\rm{W}}_{{t_B}}} = 2.200 = 400J\)

Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có:

Cơ năng của vật tại B: \({{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {{\rm{W}}_{{t_B}}} = 200 + 400 = 600J\)

Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B

(do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng)

\({{\rm{W}}_{{t_A}}} = {{\rm{W}}_B} = 600J\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE