Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ – SGK Toán 10 Kết nối tri thức

1. TỌA ĐỘ CỦA MỘT VECTO 2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTO

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

1. TỌA ĐỘ CỦA MỘT VECTO

+) Trên mặt phẳng, hệ trục gồm hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau tại O được gọi là hệ trục tọa độ.

Mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay mặt phẳng Oxy.

+) Vecto đơn vị là vecto hướng là chiều dương, có độ dài bằng 1.

Quy ước: vecto đơn vị của trục Ox là i, vecto đơn vị của trục Oy là j.
Điểm O gọi là gốc tọa độ, trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung.

 

+) Với mỗi vecto u trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số (x0;y0) sao cho u=x0.i+y0.j

Ta nói vecto u có tọa độ (x0;y0) và viết u=(x0;y0) hoặc u(x0;y0).

Các số x0,y0 tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của u.

+) Hai vecto bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng tọa độ

u(x;y)=v(x;y){x=xy=y

 

2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTO

+) Cho hai vecto u=(x;y)v=(x;y). Khi đó:

u+v=(x+x;y+y)uv=(xx;yy)ku=(kx;ky)(kR)

+) Vecto v(x;y) cùng phương với vecto u(x;y)0

kR:x=kx,y=ky hay xx=yy nếu xy0.

+) Điểm M có tọa độ (x;y) thì vecto OM có tọa độ (x;y) và độ dài |OM|=x2+y2

+) Với hai điểm M(x;y)N(x;y) thì MN=(xx;yy)

Khoảng cách giữa hai điểm M, N là MN=|MN|=(xx)2+(yy)2

+) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là (xA+xB2;yA+yB2)

+) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là (xA+xB+xC3;yA+yB+yC3)

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE