Giải bài tập 2.2 trang 30 SGK Toán 9 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải các phương trình sau: a) (xleft( {x – 2} right) = 0;) b) (left( {2x + 1} right)left( {3x – 2} right) = 0.)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\left( {{x^2} – 4} \right) + x\left( {x – 2} \right) = 0;\)

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} – 9{x^2} = 0.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Cần đưa phương trình đã cho về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\)

Bằng cách sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thông qua đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {{x^2} – 4} \right) + x\left( {x – 2} \right) = 0;\)

\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} – 4} \right) + x\left( {x – 2} \right) = 0\\\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right) + x\left( {x – 2} \right) = 0\\\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2 + x} \right) = 0\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\left( {x – 2} \right)\left( {2x + 2} \right) = 0\\TH1:x – 2 = 0\\x = 2\\TH2:2x + 2 = 0\\2x =  – 2\\x =  – 1\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ { – 1;2} \right\}.\)

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} – 9{x^2} = 0.\)

\(\begin{array}{l}{\left( {2x + 1} \right)^2} – {\left( {3x} \right)^2} = 0\\\left( {2x + 1 – 3x} \right)\left( {2x + 1 + 3x} \right) = 0\\(1-x).\left( {5x + 1} \right) = 0\end{array}\)

\(TH1:1-x = 0\\x = 1\\TH2:5x + 1 = 0\\5x =- 1\\x =  -\frac{1}{5}\)

Vậy \(x \in \left\{ { 1;-\frac{1}{5}} \right\}.\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 9 tập 1 – Kết nối tri thức