Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto – SGK Toán 10 Kết nối tri thức

1. GÓC GIỮA HAI VECTO 2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO 3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

1. GÓC GIỮA HAI VECTO

Cho hai vecto uv khác 0. Góc giữa hai vecto uv , kí hiệu (u,v)

a) Cách xác định góc: Chọn điểm A bất kì, vẽ AB=uAC=v. Khi đó (u,v)=^BAC.

 

b) Các trường hợp đặc biệt:

+) (u,0)=α tùy ý, với 0α180

+) (u,v)=90uv hoặc vu. Đặc biệt: 0uu

+) (u,v)=0u,v cùng hướng

+) (u,v)=180u,v ngược hướng

 

2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO

+) Tích vô hướng của hai vecto u,v: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

+) u.v=0uv

+) u.u=u2=|u|.|u|.cos0=|u|2

 

3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

a) Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Cho u(x;y)v=(x;y).

Khi đó u.v=xx+yy

Hệ quả:

+) uvxx+yy=0

+) u2=u.u=x.x+y.y=x2+y2

+) Tìm góc giữa hai vecto: cos(u,v)=u.v|u|.|v|=xx+yyx2+y2.x2+y2

b) Công thức tính tích vô hướng khi biết độ dài:

Theo định lí cosin: cos^BAC=AB2+AC2BC22.AB.AC

AB.AC=AB.AC.cos^BAC=AB2+AC2BC2

 c) Tính chất

Cho 3 vecto u,v,w bất kì và mọi số thực k, ta có:

u.v=v.uu.(v+w)=u.v+u.w(ku).v=k.(u.v)=u.(kv)

Hệ quả

u.(vw)=u.vu.w(u+v)2=u2+2u.v+v2;(uv)2=u22u.v+v2(u+v)(uv)=u2v2

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE