10. Đề thi giữa kì 2 – Đề số 10

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Từ tỉ lệ thức ab=cd (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

  • A.
    a.b = c.d.
  • B.
    a.c = b.d.
  • C.
    a.d = b.c.
  • D.
    a2 = b.c.
Câu 2 :

Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 3 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

  • A.
    y=12x.
  • B.
    y=2x.
  • C.
    y =  – 2x.
  • D.
    y =  – \frac{1}{2}x.
Câu 4 :

Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:

  • A.
    24.
  • B.
    -6.
  • C.
    6.
  • D.
    -24.
Câu 5 :

Tổng số đo các góc của tam giác bằng

  • A.
    {120^0}.
  • B.
    {150^0}.
  • C.
    {180^0}.
  • D.
    {360^0}.
Câu 6 :

Cho \Delta MNP = \Delta LKQ, MN = 3cm, MP = 4cm, NP = 5cm, \widehat M = {90^0}. Khi đó:

  • A.
    KL = 3cm.
  • B.
    KL = 5cm.
  • C.
    \widehat K = {90^0}.
  • D.
    KL = 4cm.
Câu 7 :

Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:

  • A.
    \widehat A < \widehat B < \widehat C.
  • B.
    \widehat A < \widehat C < \widehat B.
  • C.
    \widehat B < \widehat A < \widehat C.
  • D.
    \widehat C < \widehat B < \widehat A.
Câu 8 :

Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?

  • A.
    3cm, 4cm, 8cm.
  • B.
    10cm, 7cm, 3cm.
  • C.
    6cm, 7cm, 10cm.
  • D.
    9cm, 5cm, 4cm.
Câu 9 :

Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.

  • A.
    AB < AC < AD < AE.
  • B.
    AB < AD < AC < AE.
  • C.
    AB < AC < AE < AD.
  • D.
    AB < AE < AD < AC.
Câu 10 :

Cho tam giác MNK có MN = NK. Khi đó:

  • A.
    \Delta MNK cân tại M.
  • B.
     \Delta MNK vuông tại M.
  • C.
    \Delta MNK đều.
  • D.
    \Delta MNK cân tại N.
Câu 11 :

Cho tam giác ABC cân tại C. Khi đó

  • A.
    \widehat A = \widehat B.
  • B.
    \widehat A = \widehat C.
  • C.
    \widehat A = \widehat B = \widehat C.
  • D.
    AB = AC = BC.
Câu 12 :

Đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng m là

  • A.
    đường thẳng bất kì kẻ từ A đến m.
  • B.
    đường thẳng kẻ từ A song song với m.
  • C.
    đường thẳng kẻ từ A đến m và vuông góc với m
  • D.
    đường thẳng kẻ từ A tạo với m một góc 100°.
II. Tự luận
Câu 1 :

Tìm x, y biết:

a) \frac{x}{6} = \frac{4}{3}

b) 7:x = – 9:4

c) \frac{x}{7} = \frac{y}{3}x – y = – 16

Câu 2 :

Tổng kết cuối học kì 1, số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2. Biết tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em. Hỏi mỗi lớp 7A, 7B, 7C có bao nhiêu học sinh giỏi?

Câu 3 :

Ba thành phố ở ba địa điểm A, B, C không thẳng hàng như hình vẽ, biết AC = 30 km, AB = 90 km. Nếu đặt ở địa điểm C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km thì thành phố B có nhận được tín hiệu không? Vì sao?

Câu 4 :

Cho ∆DFE cân tại E. Gọi M là trung điểm của DF.
a) Chứng minh: \Delta EDM{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta EFM.
b) Chứng minh EM \bot DF.
c) Từ M vẽ MA \bot ED tại A, MB \bot EF tại B. Chứng minh AB // DF.

Câu 5 :

Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa mãn: \frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}.

Tính giá trị của biểu thức M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}.

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Từ tỉ lệ thức \frac{a}{b} = \frac{c}{d} (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

  • A.
    a.b = c.d.
  • B.
    a.c = b.d.
  • C.
    a.d = b.c.
  • D.
    a2 = b.c.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Từ tỉ lệ thức \frac{a}{b} = \frac{c}{d} ta suy ra a.d = b.c

Câu 2 :

Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức là:

\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{2}{8} = \frac{3}{{12}};\frac{3}{2} = \frac{{12}}{8};\frac{8}{2} = \frac{{12}}{3}.

Câu 3 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

  • A.
    y = \frac{1}{2}x.
  • B.
    y = 2x.
  • C.
    y =  – 2x.
  • D.
    y =  – \frac{1}{2}x.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 nên ta có công thức y = 2x.

Câu 4 :

Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:

  • A.
    24.
  • B.
    -6.
  • C.
    6.
  • D.
    -24.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên a = xy = 2.12 = 24.

Câu 5 :

Tổng số đo các góc của tam giác bằng

  • A.
    {120^0}.
  • B.
    {150^0}.
  • C.
    {180^0}.
  • D.
    {360^0}.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tổng ba góc của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Tổng số đo các góc của tam giác là {180^0}.

Câu 6 :

Cho \Delta MNP = \Delta LKQ, MN = 3cm, MP = 4cm, NP = 5cm, \widehat M = {90^0}. Khi đó:

  • A.
    KL = 3cm.
  • B.
    KL = 5cm.
  • C.
    \widehat K = {90^0}.
  • D.
    KL = 4cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \Delta MNP = \Delta LKQ suy ra MN = KL = 3cm;\widehat M = \widehat L = {90^0} suy ra đáp án A đúng.

Câu 7 :

Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:

  • A.
    \widehat A < \widehat B < \widehat C.
  • B.
    \widehat A < \widehat C < \widehat B.
  • C.
    \widehat B < \widehat A < \widehat C.
  • D.
    \widehat C < \widehat B < \widehat A.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác ABC có AC < BC < AB (4cm > 6cm > 8cm) suy ra \widehat B < \widehat A < \widehat C.

Câu 8 :

Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?

  • A.
    3cm, 4cm, 8cm.
  • B.
    10cm, 7cm, 3cm.
  • C.
    6cm, 7cm, 10cm.
  • D.
    9cm, 5cm, 4cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có 3 + 4 = 7 < 8 nên 3cm, 4cm, 8cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

Ta có 3 + 7 = 10 nên 10cm, 7cm, 3cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

Ta có 4 + 5 = 9 nên 9cm, 5cm, 4cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

Vậy chỉ có 6cm, 7cm, 10cm là ba cạnh của một tam giác.

Câu 9 :

Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.

  • A.
    AB < AC < AD < AE.
  • B.
    AB < AD < AC < AE.
  • C.
    AB < AC < AE < AD.
  • D.
    AB < AE < AD < AC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải chi tiết :

Vì AB là đường vuông góc kẻ từ A xuống BE nên AB nhỏ nhất.

Quan sát hình vẽ ta thấy C nằm giữa B và D nên BC < BD suy ra AC < AD.

Mà D lại nằm giữa B và E nên BD < BE suy ra AD < AE.

Suy ra AB < AC < AD < AE.

Câu 10 :

Cho tam giác MNK có MN = NK. Khi đó:

  • A.
    \Delta MNK cân tại M.
  • B.
     \Delta MNK vuông tại M.
  • C.
    \Delta MNK đều.
  • D.
    \Delta MNK cân tại N.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Tam giác MNK có MN = NK là tam giác cân tại N.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC cân tại C. Khi đó

  • A.
    \widehat A = \widehat B.
  • B.
    \widehat A = \widehat C.
  • C.
    \widehat A = \widehat B = \widehat C.
  • D.
    AB = AC = BC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC cân tại C nên \widehat A = \widehat B.

Câu 12 :

Đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng m là

  • A.
    đường thẳng bất kì kẻ từ A đến m.
  • B.
    đường thẳng kẻ từ A song song với m.
  • C.
    đường thẳng kẻ từ A đến m và vuông góc với m
  • D.
    đường thẳng kẻ từ A tạo với m một góc 100°.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường vuông góc.

Lời giải chi tiết :

Đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng m là đường thẳng kẻ từ A đến m và vuông góc với m.

II. Tự luận
Câu 1 :

Tìm x, y biết:

a) \frac{x}{6} = \frac{4}{3}

b) 7:x = – 9:4

c) \frac{x}{7} = \frac{y}{3}x – y = – 16

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \frac{x}{6} = \frac{4}{3}

Suy ra x.3 = 4.6

x = \frac{{4.6}}{3} = 8

Vậy x = 8.

b) Ta có: 7:x = – 9:4

Suy ra \frac{7}{x} = \frac{{ – 9}}{4}

\begin{array}{l}7.4 =  – 9.x\\x = \frac{{7.4}}{{ – 9}} = \frac{{ – 28}}{9}\end{array}

Vậy x = \frac{{ – 28}}{9}.

Câu 2 :

Tổng kết cuối học kì 1, số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2. Biết tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em. Hỏi mỗi lớp 7A, 7B, 7C có bao nhiêu học sinh giỏi?

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c. \left( {a,b,c \in \mathbb{N}*} \right)

Vì số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2 nên ta có: \frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2}.

Vì tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em ta có a + b + c = 45.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2} = \frac{{a + b + c}}{{4 + 3 + 2}} = \frac{{45}}{9} = 5

Suy ra a = 5.4 = 20

\begin{array}{l}b = 5.3 = 15\\c = 5.2 = 10\end{array}

Vậy số học sinh giỏi của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 20; 15; 10 học sinh.

Câu 3 :

Ba thành phố ở ba địa điểm A, B, C không thẳng hàng như hình vẽ, biết AC = 30 km, AB = 90 km. Nếu đặt ở địa điểm C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km thì thành phố B có nhận được tín hiệu không? Vì sao?

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài AC = 30km, AB = 90km suy ra AC < AB.

Trong ∆ABC có: CB > AB – AC (hệ quả của bất đẳng thức tam giác)

Suy ra CB > 90 – 30 = 60km

Vậy nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.

Câu 4 :

Cho ∆DFE cân tại E. Gọi M là trung điểm của DF.
a) Chứng minh: \Delta EDM{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta EFM.
b) Chứng minh EM \bot DF.
c) Từ M vẽ MA \bot ED tại A, MB \bot EF tại B. Chứng minh AB // DF.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \Delta EDM{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta EFM theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

b) Chứng minh \widehat {EMD} = \widehat {EMF} = {90^0} suy ra EM \bot DF.

c) Chứng minh \Delta EAB cân nên \widehat {EAB} = \widehat {EDF}, mà hai góc ở vị trí đồng vị nên AB // DF.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \Delta EDM\Delta EFM có:

DE = EF (tam giác DFE cân tại E)

DM = MF (M là trung điểm của DF)

ME chung

Suy ra \Delta EDM = \Delta EFM (c.c.c) (đpcm)

b) \Delta EDM = \Delta EFM suy ra \widehat {EMD} = \widehat {EMF} (hai góc tương ứng)

\widehat {EMD}\widehat {EMF} là hai góc kề bù nên \widehat {EMD} + \widehat {EMF} = {180^0}

Suy ra \widehat {EMD} = \widehat {EMF} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0} hay EM \bot DF (đpcm)

c) \Delta EDM = \Delta EFM suy ra \widehat {DEM} = \widehat {FEM} (hai góc tương ứng)

Xét \Delta AEM\Delta BEM có:

\widehat {AEM} = \widehat {BEM} (cmt)

\widehat {EAM} = \widehat {EBM}\left( { = {{90}^0}} \right)

EM chung

Suy ra \Delta AEM = \Delta BEM (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra AE = EB (hai cạnh tương ứng) suy ra \Delta AEB là tam giác cân tại E.

\widehat {EAB} = \widehat {EBA} = \frac{{{{180}^0} – \widehat E}}{2}

\Delta DFE cân tại E nên \widehat {EDF} = \widehat {EFD} = \frac{{{{180}^0} – \widehat E}}{2}

Suy ra \widehat {EAB} = \widehat {EDF}.

\widehat {EAB}\widehat {EDF} là hai góc đồng vị nên AB // DF (đpcm)

Câu 5 :

Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa mãn: \frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}.

Tính giá trị của biểu thức M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}.

Phương pháp giải :

Biến đổi \frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}} thành \frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{b + c}}{{bc}} = \frac{{a + c}}{{ac}} và rút gọn để tìm a, b, c.

Thay a, b, c vào M để tính giá trị của M.

Lời giải chi tiết :

Ta có:\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ac}}{{a + c}}

\frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{b + c}}{{bc}} = \frac{{a + c}}{{ac}}

\frac{a}{{ab}} + \frac{b}{{ab}} = \frac{b}{{bc}} + \frac{c}{{bc}} = \frac{a}{{ac}} + \frac{c}{{ac}}

suy ra \frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{a} + \frac{1}{c}

Ta có \frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{b} + \frac{1}{c}

\frac{1}{a} = \frac{1}{c} suy ra  a = c (1)

\frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{a} + \frac{1}{c}

\frac{1}{a} = \frac{1}{b} suy ra  a = b (2)

Từ (1) và (2) suy ra  a = b = c

Thay vào M, ta được:

\begin{array}{l}M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}\\M = \frac{{2.a.a + 3.a.a + a.a}}{{2{a^2} + 3{a^2} + {a^2}}}\\M = \frac{{6{a^2}}}{{6{a^2}}} = 1\end{array}

Vậy M = 1.

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE