14. Đề thi học kì 2 – Đề số 13

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cách viết nào sau đây không phải phân số?

  • A.
    \(\frac{3}{{ – 4}}\)
  • B.
    \( – \frac{3}{7}\)
  • C.
    \(\frac{{2,5}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{ – 11}}{{ – 17}}\)
Câu 2 :

Số đối của phân số \(\frac{{ – 15}}{{16}}\) là

  • A.
    \(\frac{{16}}{{15}}\)
  • B.
    \(\frac{{15}}{{16}}\)
  • C.
    \(\frac{{15}}{{ – 16}}\)
  • D.
    \(\frac{{ – 16}}{{15}}\)
Câu 3 :

Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ – 9}}\) là

  • A.
    -1
  • B.
    – 2
  • C.
    2
  • D.
    6
Câu 4 :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

  • A.
    \(0,8\% \)
  • B.
    \(8\% \)
  • C.
    \(16\% \)
  • D.
    \(80\% \)
Câu 5 :

Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

  • A.
    400000
  • B.
    55000
  • C.
    5000
  • D.
    45000
Câu 6 :

Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

  • A.
    131,30
  • B.
    131,31
  • C.
    131,29
  • D.
    130
Câu 7 :

Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

  • A.
    18
  • B.
    -18
  • C.
    -50
  • D.
    50
Câu 8 :

Dữ liệu nào sau đây là số liệu?

  • A.
    Bảng danh sách học tên học sinh lớp 6A.
  • B.
    Tên các tỉnh phía Bắc.
  • C.
    Bảng điểm tổng kết môn Toán cuối năm học.
  • D.
    Tên các lớp trong trường.
Câu 9 :

Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là

  • A.
    \(\frac{2}{5}\)
  • B.
    \(\frac{3}{5}\)
  • C.
    \(\frac{5}{3}\)
  • D.
    \(\frac{5}{2}\)
Câu 10 :

Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

  • A.
    Ay và Bx
  • B.
    Bx và By
  • C.
    Ax và By
  • D.
    AB và BA
Câu 11 :

Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

  • A.
    1
  • B.
    10
  • C.
    45
  • D.
    90
Câu 12 :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

  • A.
    Góc nhọn
  • B.
    Góc vuông
  • C.
    Góc tù
  • D.
    Góc bẹt
II. Tự luận
Câu 1 :

1) Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} – 0,5} \right)\)

b) \(1\frac{3}{{25}} – \frac{{17}}{{19}} – \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} – \frac{2}{{19}}\)

2) Tìm \(x\) biết:

a) \(\frac{2}{3}x – \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

b) \(5,16 – 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( – 0,3)\)

Câu 2 :

Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm \(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng \(\frac{5}{8}\) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?

Câu 3 :

Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;

b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

Câu 4 :

Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

Câu 5 :

So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cách viết nào sau đây không phải phân số?

  • A.
    \(\frac{3}{{ – 4}}\)
  • B.
    \( – \frac{3}{7}\)
  • C.
    \(\frac{{2,5}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{ – 11}}{{ – 17}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{2,5}}{3}\) không phải là phân số vì \(2,5 \notin \mathbb{Z}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Số đối của phân số \(\frac{{ – 15}}{{16}}\) là

  • A.
    \(\frac{{16}}{{15}}\)
  • B.
    \(\frac{{15}}{{16}}\)
  • C.
    \(\frac{{15}}{{ – 16}}\)
  • D.
    \(\frac{{ – 16}}{{15}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\frac{{ – 15}}{{16}} + \frac{{15}}{{16}} = 0\) nên \(\frac{{15}}{{16}}\) là số đối của phân số \(\frac{{ – 15}}{{16}}\).

Đáp án B.

Câu 3 :

Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ – 9}}\) là

  • A.
    -1
  • B.
    – 2
  • C.
    2
  • D.
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{x}{3} = \frac{6}{{ – 9}}\\x.\left( { – 9} \right) = 6.3\\ – 9x = 18\\x =  – 2\end{array}\)

Đáp án B.

Câu 4 :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

  • A.
    \(0,8\% \)
  • B.
    \(8\% \)
  • C.
    \(16\% \)
  • D.
    \(80\% \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là \(\frac{{16}}{{20}}.100 = 0,8.100\%  = 80\% \).

Đáp án D.

Câu 5 :

Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

  • A.
    400000
  • B.
    55000
  • C.
    5000
  • D.
    45000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

m% của a là \(m\% .a\).

Lời giải chi tiết :

Vì cửa hàng giảm giá 10% nên số tiền Nam trả ứng với:

100% – 10% = 90%.

Vậy Nam mua quyển sách đó hết:

\(90\% .50000 = 45000\) (đồng)

Đáp án D.

Câu 6 :

Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

  • A.
    131,30
  • B.
    131,31
  • C.
    131,29
  • D.
    130

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

Số 131,2956 làm tròn đến hàng phần trăm ta được 131,30.

Đáp án A.

Câu 7 :

Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

  • A.
    18
  • B.
    -18
  • C.
    -50
  • D.
    50

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biết \(\frac{m}{n}\) của a là b, ta tính được \(a = b:\frac{m}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Số cần tìm là: \( – 30:\frac{3}{5} =  – 50\).

Đáp án C.

Câu 8 :

Dữ liệu nào sau đây là số liệu?

  • A.
    Bảng danh sách học tên học sinh lớp 6A.
  • B.
    Tên các tỉnh phía Bắc.
  • C.
    Bảng điểm tổng kết môn Toán cuối năm học.
  • D.
    Tên các lớp trong trường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân loại dữ liệu

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu “Bảng điểm tổng kết môn Toán cuối năm học” là số liệu

Đáp án C.

Câu 9 :

Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là

  • A.
    \(\frac{2}{5}\)
  • B.
    \(\frac{3}{5}\)
  • C.
    \(\frac{5}{3}\)
  • D.
    \(\frac{5}{2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm của sự kiện bẳng tỉ số giữa số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

Lời giải chi tiết :

Số lần xuất hiện mặt sấp là: 15 – 9 = 6 (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là \(\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}\)

Đáp án A.

Câu 10 :

Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

  • A.
    Ay và Bx
  • B.
    Bx và By
  • C.
    Ax và By
  • D.
    AB và BA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Hai tia đối nhau phải là hai tia có chung gốc nên đáp án A, B, D sai.

Chỉ có Bx và By đúng.

Đáp án B.

Câu 11 :

Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

  • A.
    1
  • B.
    10
  • C.
    45
  • D.
    90

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm số đoạn thẳng

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng là 45.

Đáp án C.

Câu 12 :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

  • A.
    Góc nhọn
  • B.
    Góc vuông
  • C.
    Góc tù
  • D.
    Góc bẹt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vẽ hình mô tả để xác định

Lời giải chi tiết :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: góc nhọn.

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

1) Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} – 0,5} \right)\)

b) \(1\frac{3}{{25}} – \frac{{17}}{{19}} – \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} – \frac{2}{{19}}\)

2) Tìm \(x\) biết:

a) \(\frac{2}{3}x – \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

b) \(5,16 – 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( – 0,3)\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.

Lời giải chi tiết :

1)

a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} – 0,5} \right)\)\( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{2}} \right)\)\( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \frac{1}{6}\)\( = \frac{1}{4} + \frac{1}{8}\)\( = \frac{3}{8}\)

b) \(1\frac{3}{{25}} – \frac{{17}}{{19}} – \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} – \frac{2}{{19}}\)\( = \left( {1\frac{3}{{25}} – \frac{3}{{25}}} \right) + \left( {\frac{{ – 17}}{{19}} + \frac{{ – 2}}{{19}}} \right) + \frac{{2022}}{{2023}}\) \( = 1 + ( – 1) + \frac{{2022}}{{2023}}\) \( = \frac{{2022}}{{2023}}.\)

2)

a) \(\frac{2}{3}x – \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

\(\frac{2}{3}x = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{2}\)

\(\frac{2}{3}x = \frac{3}{5}\)

\(x = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\)

\(x = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\)

\(x = \frac{9}{{10}}\)

Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\).

b) \(5,16 – 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( – 0,3)\)

\(5,16 – 2x =  – 2,4\)

\(2x = 5,16 – ( – 2,4)\)

\(2x = 7,56\)

\(x = 7,56:2\)

\(x = 3,78\)

Vậy \(x = 3,78\)

Câu 2 :

Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm \(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng \(\frac{5}{8}\) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?

Phương pháp giải :

a) Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(\frac{m}{n}.a\).

b) Số phần trăm của a với b là \(\frac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

a) Số học sinh xếp loại tốt là: \(40 \cdot \frac{2}{5} = 16\) ( học sinh)

Số học sinh xếp loại khá là: \((40 – 16) \cdot \frac{5}{8} = 15\) (học sinh)

Số học sinh xếp loại đạt là: \(40 – 16 – 15 = 9\) (học sinh)

b) Số học sinh xếp loại đạt chiếm số phần trảm của lớp là: \(\frac{{9.100}}{{40}}\% = 22,5\% \)

Câu 3 :

Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;

b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

Phương pháp giải :

a) Quan sát bảng số liệu để trả lời.

b) Xác suất thực nghiệm của một sự kiện bằng tỉ số số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

Lời giải chi tiết :

a) Quan sát bảng số liệu ta thấy mặt 4 chấm xuất hiện nhiều nhất.

b) Xác suất của sự kiện “xuất hiện số chấm là số chẵn” là: 

\(\frac{{20 + 22 + 15}}{{100}} = \frac{{57}}{{100}} = 57\% \)

Câu 4 :

Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo hướng dẫn.

a) Xác định độ dài đoạn thẳng AB qua OA và OB.

b) Chứng minh OB = OC và O nằm giữa B và C nên O là trung điểm của BC.

c) Vẽ tia Oz và kể tên các góc trong hình.

Lời giải chi tiết :

Vẽ hình

a) Theo hình vẽ: \(AB = OA + OB = 4 + 2 = 6\;{\rm{cm}}\)

Vậy \(AB = 6\;{\rm{cm}}\)

b) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\) nên \(OC = \frac{{OA}}{2} = \frac{4}{2} = 2\;{\rm{cm}}\)

Suy ra \({\rm{OB}} = {\rm{OC}}\)

Lại có \({\rm{O}}\) nằm giữa \({\rm{B}}\) và \({\rm{C}}\)

Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\)

Vậy \({\rm{O}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\).

c)

Các góc có trong hình vẽ là:

\(\widehat {{\rm{xOz}}};\widehat {{\rm{yOz}}};\widehat {{\rm{xOy}}},\widehat {xAy},\widehat {xCy},\widehat {xBy}\)

Câu 5 :

So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

Phương pháp giải :

Nhân hai vế của S với 2 để rút gọn S.

Lời giải chi tiết :

\(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2S = 1 + \frac{2}{2} + \frac{3}{{{2^2}}} + \frac{4}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2S – S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2022}}}} – \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2022}}}} – \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2S = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2021}}}} – \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2S – S = 2 – \frac{{2024}}{{{2^{2022}}}} + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(S = 2 – \frac{{4048 – 2023}}{{{2^{2023}}}}\)

Vậy \(S < 2\).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE