2. Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí – Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:

  • A.

    việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

  • B.

    áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

  • C.

    áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

  • D.

    khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

Câu 2 :

Hai lực cân bằng là hai lực:

  • A.

    cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • B.

    cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

  • C.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • D.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Câu 3 :

Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:

  • A.

    thay đổi khối lượng

  • B.

    thay đổi vận tốc

  • C.

    không thay đổi trạng thái

  • D.

    không thay đổi hình dạng

Câu 4 :

Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

  • A.

    I; II và III

  • B.

    II; III và IV

  • C.

    Cả I; II; III và IV

  • D.

    I và III

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?

  • A.

    Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng

  • B.

    Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng

  • C.

    Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn

  • D.

    Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại

Câu 6 :

Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Thuỷ Phù lên Huế, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:

  • A.

    Người soát vé đang đi lại trên xe

  • B.

    Tài xế

  • C.

    Trạm thu phí Thủy Phù

  • D.

    Khu công nghiệm Phú Bài

Câu 7 :

Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?

  • A.

    Vì đồng mỏng hơn.

  • B.

    Vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

  • C.

    Vì đồng có khối lượng nhỏ hơn.

  • D.

    Vì đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 8 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công.

  • A.

    Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.

  • B.

    Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.

  • C.

    Các máy cơ đơn giản luôn thiệt về đường đi.

  • D.

    Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.

Câu 9 :

Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ:

  • A.

    các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

  • B.

    giữa các phân tử luôn có lực hút.

  • C.

    giữa các phân tử luôn có lực đẩy.

  • D.

    giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.

Câu 10 :

Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:

  • A.

    Nhỏ hơn trọng lượng của vật

  • B.

    Lớn hơn trọng lượng của vật

  • C.

    Bằng trọng lượng của vật

  • D.

    Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật

Câu 11 :

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?

  • A.

    Ô tô chuyển động lên dốc.

  • B.

    Ném hòn sỏi lên cao

  • C.

    Hòn sỏi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng.

  • D.

    Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng

Câu 12 :

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:

  • A.

    \(Q = \frac{q}{m}\)

  • B.

    \(Q = \frac{m}{q}\)

  • C.

    \(Q = qm\)

  • D.

    \(Q = {q^m}\)

Câu 13 :

Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A.

    \(H = \frac{Q}{A}\)

  • B.

    \(H = A – Q\)

  • C.

    \(H = \frac{A}{Q}\)

  • D.

    \(H = Q – A\)

Câu 14 :

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

  • A.

    Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển

  • B.

    Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

  • C.

    Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc

  • D.

    Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính

Câu 15 :

Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm \({1^0}C\). Hãy cho biết \(1 calo\) bằng bao nhiêu \(jun\)?

  • A.

    \(1{\rm{ }}calo = 4200J\)

  • B.

    \(1{\rm{ }}calo = 4,2J\)

  • C.

    \(1{\rm{ }}calo{\rm{ }} = {\rm{ }}42J\)

  • D.

    \(1calo = 42kJ\)

Câu 16 :

Đơn vị đo áp suất là:

  • A.

    \(N/{m^2}\)

  • B.

    \(N/{m^3}\)

  • C.

    \(kg/{m^3}\)

  • D.

    \(N\)

Câu 17 :

\(15m/s = …{\rm{ }}km/h\)

  • A.

    \(36km/h\)

  • B.

    \(0,015{\rm{ }}km/h\)

  • C.

    \(72{\rm{ }}km/h\)

  • D.

    \(54{\rm{ }}km/h\)

Câu 18 :

Bánh xe đạp có bán kính \(32cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(14,4km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(7200\)

  • B.

    \(7800\)

  • C.

    \(8200\)

  • D.

    \(8500\)

Câu 19 :

Hai bến sông A và B cách nhau \({\rm{30 }}km\), dòng nước chảy đều theo hướng \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(3km/h\). Một canô đi từ A đến B mất \(2h\). Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của canô là không đổi.

  • A.

    \(3\)  giờ \(30\) phút

  • B.

    \(3\)  giờ \(15\) phút

  • C.

    \(3\)  giờ \(20\) phút

  • D.

    \(2,5\) giờ

Câu 20 :

Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?

  • A.

    \({F_3} > {F_2} > {F_1}\)

  • B.

    \({F_2} > {F_3} > {F_1}\)

  • C.

    \({F_1} > {F_2} > {F_3}\)

  • D.

    Một cách sắp xếp khác

Câu 21 :

Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là \(500N\). Độ lớn của lực ma sát là:

  • A.

    \(500N\)

  • B.

    Lớn hơn \(500N\)

  • C.

    Nhỏ hơn \(500N\)

  • D.

    Chưa thể tính được

Câu 22 :

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ \(875000{\rm{ }}N/{m^2}\), một lúc sau áp kế chỉ \(1165000{\rm{ }}N/{m^2}\). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tàu đang lặn xuống

  • B.

    Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

  • C.

    Tàu đang từ từ nổi lên

  • D.

    Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Câu 23 :

Một quả cầu bằng sắt có thể tích \(4{\rm{ }}d{m^3}\) được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:

  • A.

    \(4000N\)

  • B.

    \(40000N\)

  • C.

    \(2500N\)

  • D.

    \(40N\)

Câu 24 :

Con lừa kéo xe chuyển động đều với vận tốc \(7,2km/h\). Lực kéo là \(150N\). Công suất của lừa có thể nhận giá trị nào sau :

  • A.

    \(P = 300W\)

  • B.

    \(P = 500W\)

  • C.

    \(P = 1000W\)

  • D.

    \(P = 250W\)

Câu 25 :

Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng \(100g\) chứa \(738g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\), rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng \(200g\) ở nhiệt độ \({100^0}C\). Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là \({17^0}C\). Lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4186J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của đồng là:

  • A.

    \(376,74J/kg.K\)

  • B.

    \(3767,4J/kg.K\)

  • C.

    \(37674J/kg.K\)

  • D.

    \(37,674J/kg.K\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:

  • A.

    việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

  • B.

    áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

  • C.

    áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

  • D.

    khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.

Câu 2 :

Hai lực cân bằng là hai lực:

  • A.

    cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • B.

    cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

  • C.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • D.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

Câu 3 :

Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:

  • A.

    thay đổi khối lượng

  • B.

    thay đổi vận tốc

  • C.

    không thay đổi trạng thái

  • D.

    không thay đổi hình dạng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.

Câu 4 :

Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

  • A.

    I; II và III

  • B.

    II; III và IV

  • C.

    Cả I; II; III và IV

  • D.

    I và III

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?

  • A.

    Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng

  • B.

    Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng

  • C.

    Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn

  • D.

    Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng.

Câu 6 :

Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Thuỷ Phù lên Huế, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:

  • A.

    Người soát vé đang đi lại trên xe

  • B.

    Tài xế

  • C.

    Trạm thu phí Thủy Phù

  • D.

    Khu công nghiệm Phú Bài

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời gian so với vật khác.

=> Chiếc xe buýt đứng yên so với người lái xe

=> nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là tài xế lái xe

Câu 7 :

Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?

  • A.

    Vì đồng mỏng hơn.

  • B.

    Vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

  • C.

    Vì đồng có khối lượng nhỏ hơn.

  • D.

    Vì đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

Câu 8 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công.

  • A.

    Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.

  • B.

    Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.

  • C.

    Các máy cơ đơn giản luôn thiệt về đường đi.

  • D.

    Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Định luật về công:

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Câu 9 :

Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ:

  • A.

    các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

  • B.

    giữa các phân tử luôn có lực hút.

  • C.

    giữa các phân tử luôn có lực đẩy.

  • D.

    giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thí nghiệm của Brao-nơ chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 10 :

Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:

  • A.

    Nhỏ hơn trọng lượng của vật

  • B.

    Lớn hơn trọng lượng của vật

  • C.

    Bằng trọng lượng của vật

  • D.

    Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì: Vật nổi lên khi: \({F_A} > P\)

Câu 11 :

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?

  • A.

    Ô tô chuyển động lên dốc.

  • B.

    Ném hòn sỏi lên cao

  • C.

    Hòn sỏi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng.

  • D.

    Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.

+ Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau

+ Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao

+ Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật)

Lời giải chi tiết :

A, B – động năng => thế năng

C – Thế năng => động năng

Câu 12 :

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:

  • A.

    \(Q = \frac{q}{m}\)

  • B.

    \(Q = \frac{m}{q}\)

  • C.

    \(Q = qm\)

  • D.

    \(Q = {q^m}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:

\(Q = qm\)

Trong đó:

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra \(\left( J \right)\)

     + \(q\): năng suất toả nhiệt của nhiên liệu \(\left( {J/kg} \right)\)

     + \(m\): khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn\(\left( {kg} \right)\)

Câu 13 :

Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A.

    \(H = \frac{Q}{A}\)

  • B.

    \(H = A – Q\)

  • C.

    \(H = \frac{A}{Q}\)

  • D.

    \(H = Q – A\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)   

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

Câu 14 :

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

  • A.

    Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển

  • B.

    Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

  • C.

    Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc

  • D.

    Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

Lực thực hiện công ở đây là lực căng dây

Câu 15 :

Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm \({1^0}C\). Hãy cho biết \(1 calo\) bằng bao nhiêu \(jun\)?

  • A.

    \(1{\rm{ }}calo = 4200J\)

  • B.

    \(1{\rm{ }}calo = 4,2J\)

  • C.

    \(1{\rm{ }}calo{\rm{ }} = {\rm{ }}42J\)

  • D.

    \(1calo = 42kJ\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1calo = 4,2J\)

Câu 16 :

Đơn vị đo áp suất là:

  • A.

    \(N/{m^2}\)

  • B.

    \(N/{m^3}\)

  • C.

    \(kg/{m^3}\)

  • D.

    \(N\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\)

Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\)

Câu 17 :

\(15m/s = …{\rm{ }}km/h\)

  • A.

    \(36km/h\)

  • B.

    \(0,015{\rm{ }}km/h\)

  • C.

    \(72{\rm{ }}km/h\)

  • D.

    \(54{\rm{ }}km/h\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử  dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)  hay \(1km/h{\rm{ }} = \frac{1}{{3,6}}m/s\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)

Ta suy ra: \(15m/s = 3,6.15 = 54km/h\)

Câu 18 :

Bánh xe đạp có bán kính \(32cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(14,4km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(7200\)

  • B.

    \(7800\)

  • C.

    \(8200\)

  • D.

    \(8500\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt\)

+ Sử dụng công thức tính chu vi hình tròn: \(C = 2\pi r = \pi d\)

+ Xác định số vòng quay của xe

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(r = 32cm = 0,32m\)

+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt = 14,4.1 = 14,4km = 14400m\)

+ Chu vi một vòng quay: \(C = 2\pi r = 2.3,14.0,32 = 2m\)

=> Số vòng quay: \(n = \dfrac{s}{C} = \dfrac{{14400}}{2} \approx 7200\) vòng

Câu 19 :

Hai bến sông A và B cách nhau \({\rm{30 }}km\), dòng nước chảy đều theo hướng \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(3km/h\). Một canô đi từ A đến B mất \(2h\). Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của canô là không đổi.

  • A.

    \(3\)  giờ \(30\) phút

  • B.

    \(3\)  giờ \(15\) phút

  • C.

    \(3\)  giờ \(20\) phút

  • D.

    \(2,5\) giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi vận tốc của canô khi dòng nước không chảy là: \({V_{can{\rm{o}}}}\)

Vận tốc của canô + vận tốc dòng chảy bằng: \(\dfrac{{AB}}{t} = \dfrac{{30}}{2} = 15km/h\)

Ta có:

Khi canô xuôi dòng: \({V_{can{\rm{o}}}} + 3 = 15\)

\( \to {V_{can{\rm{o}}}} = 12km/h\)

Khi ngược dòng, thời gian canô phải đi là:

\(t = \dfrac{{30}}{{12 – 3}} = \dfrac{{10}}{3}h = 200p = 3h20p\)

Câu 20 :

Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?

  • A.

    \({F_3} > {F_2} > {F_1}\)

  • B.

    \({F_2} > {F_3} > {F_1}\)

  • C.

    \({F_1} > {F_2} > {F_3}\)

  • D.

    Một cách sắp xếp khác

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = a\\{F_2} = 2{\rm{a}}\\{F_3} = 3{\rm{a}}\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \({F_3} = \frac{3}{2}{F_2} = 3{F_1} \to {F_3} > {F_2} > {F_1}\)

Câu 21 :

Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là \(500N\). Độ lớn của lực ma sát là:

  • A.

    \(500N\)

  • B.

    Lớn hơn \(500N\)

  • C.

    Nhỏ hơn \(500N\)

  • D.

    Chưa thể tính được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định nghĩa về chuyển động đều

+ Xác định các lực cân bằng

Lời giải chi tiết :

Ta có

+ Xe máy chuyển động đều => các lực tác dụng lên xe cân bằng nhau

+ Theo phương chuyển động, xe chịu tác dụng của lực kéo của động cơ và lực ma sát

Vì các lực cân bằng với nhau => \({F_{m{\rm{s}}}} = {F_{keo}} = 500N\) 

Câu 22 :

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ \(875000{\rm{ }}N/{m^2}\), một lúc sau áp kế chỉ \(1165000{\rm{ }}N/{m^2}\). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tàu đang lặn xuống

  • B.

    Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

  • C.

    Tàu đang từ từ nổi lên

  • D.

    Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Theo đầu bài, ta có:

+ Áp suất ban đầu là \(875000N/{m^2}\)

+ Áp suất lúc sau là: \(1165000N/{m^2}\)

Ta có, áp suất \(p = dh\)

Trong đó: \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\)

Áp suất lúc sau lớn hơn áp suất ban đầu

=> Độ sâu của tàu so với mặt nước biển lúc sau lớn hơn lúc đầu

=> Tàu đang lặn xuống

Câu 23 :

Một quả cầu bằng sắt có thể tích \(4{\rm{ }}d{m^3}\) được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:

  • A.

    \(4000N\)

  • B.

    \(40000N\)

  • C.

    \(2500N\)

  • D.

    \(40N\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đổi \(d{m^3} \to {m^3}\)

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng riêng của vật: \(d = 10{\rm{D}}\)

+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(4{\rm{d}}{m^3} = 4.\frac{1}{{1000}}{m^3} = 0,004{m^3}\)

Trọng lượng riêng của nước: \(d = 10{\rm{D}} = 10.1000 = 10000N/{m^3}\)

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: \({F_A} = dV = 10000.0,004 = 40N\) 

Câu 24 :

Con lừa kéo xe chuyển động đều với vận tốc \(7,2km/h\). Lực kéo là \(150N\). Công suất của lừa có thể nhận giá trị nào sau :

  • A.

    \(P = 300W\)

  • B.

    \(P = 500W\)

  • C.

    \(P = 1000W\)

  • D.

    \(P = 250W\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\)

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị: \(v = 7,2km/h = 2m/s\)

Ta có:

Công mà con lừa thực hiện: \(A = Fs\)

=> Công suất của con lừa: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{Fs}}{t}\)

Mặt khác, ta có vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Ta suy ra: \(P = F.\dfrac{s}{t} = F.v = 150.2 = 300W\)

Câu 25 :

Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng \(100g\) chứa \(738g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\), rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng \(200g\) ở nhiệt độ \({100^0}C\). Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là \({17^0}C\). Lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4186J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của đồng là:

  • A.

    \(376,74J/kg.K\)

  • B.

    \(3767,4J/kg.K\)

  • C.

    \(37674J/kg.K\)

  • D.

    \(37,674J/kg.K\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ khi cân bằng là \(t = {17^0}C\)

Miếng đồng: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 200g = 0,2kg\\c\\{t_1} = {100^0}C\end{array} \right.\)

Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 738g = 0,738kg\\{c_2} = 4186J/kg.K\\{t_2} = {15^0}C\end{array} \right.\)

Nhiệt lượng kế bằng đồng: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_3} = 100g = 0,1kg\\c\\{t_3} = {15^0}C\end{array} \right.\)

+ Nhiệt lượng đồng tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}c\left( {{t_1} – t} \right)\)

Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t – {t_2}} \right)\)

Nhiệt lượng nhiệt lượng kế đồng thu vào là: \({Q_3} = {m_3}c\left( {t – {t_3}} \right)\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} + {Q_3} \leftrightarrow {m_1}c\left( {{t_1} – t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t – {t_2}} \right) + {m_3}c\left( {t – {t_3}} \right)\\ \leftrightarrow 0,2.c.\left( {100 – 17} \right) = 0,738.4186.\left( {17 – 15} \right) + 0,1.c.(17 – 15)\\ \to c = 376,74\end{array}\)

Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \(c = 376,74J/kg.K\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE