2. Từ vựng & Ngữ pháp Unit 4

Đề bài

Câu 1 :

In the United States, fossil fuels were the main sources to ________ about 60% of total electricity generation in 2020.

  • A.

    produce    

  • B.

    product   

  • C.

    producing

  • D.

    be produced

Câu 2 :

Global temperatures and sea levels _________ more quickly than many people think, which is a huge problem.

  • A.

    are increasing

  • B.

    are reducing

  • C.

    have been increased  

  • D.

    have been decreased

Câu 3 :

Reducing the amount of carbon dioxide in the atmosphere mainly aims to _________ global climate change.

  • A.

     preventable     

  • B.

    preventing

  • C.

    prevent  

  • D.

    prevention

Câu 4 :

In 2022, CO₂ accounted for about 75% of all greenhouse ________ from human activities around the world.

  • A.

    emission

  • B.

    emissions  

  • C.

    emitting

  • D.

    emit

Câu 5 :

The _________ of fossil fuels which produces huge quantities of carbon dioxide is responsible for making the greenhouse effect worse than before.

  • A.

    burn  

  • B.

    burning

  • C.

    to burn

  • D.

    burned

Câu 6 :

Dams and reservoirs are required _________ to store water during periods of surplus water availability.

  • A.

    to be constructed        

  • B.

     construct

  • C.

    to reconstruct             

  • D.

    being constructed

Câu 7 :

The water levels of Lower Mekong River have risen _______ 20% in comparison with the same period of the previous years.

  • A.

    of

  • B.

    about

  • C.

    by

  • D.

    on

Câu 8 :

Circle the letter A, B, C or D to indicate the word/phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word / phrase in the question.

Cutting down on fossil energy use is better to help prevent the speed of global warming

  • A.

    Increasing

  • B.

    Declining

  • C.

    Reducing

  • D.

    Dropping

Câu 9 :

Circle the letter A, B, C or D to indicate the word/phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word / phrase in the question.

The release of too much carbon dioxide into the atmosphere can cause global warming.

  • A.

    end

  • B.

    result in

  • C.

    activate

  • D.

    lead to

Câu 10 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

1. Over the last 140 years, the Earth’s average temperature has risen to almost 1 degree Celsius.

  • A.

    last

  • B.

    temperature

  • C.

    has

  • D.

    to

Câu 11 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

Use different kinds of fossil fuels has been the main cause of climate change.

  • A.

    Use

  • B.

    has been

  • C.

    cause

  • D.

    of

Câu 12 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

The negatively impacts of global warming far outweigh any positives.

  • A.

    negatively

  • B.

    impacts

  • C.

    any

  • D.

    positives

Câu 13 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

Environmentally-friendly energy sources are vital to help solve not only climate change but also air polluted and human health.

  • A.

    Environmentally

  • B.

    vital

  • C.

    solve

  • D.

    polluted

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

In the United States, fossil fuels were the main sources to ________ about 60% of total electricity generation in 2020.

  • A.

    produce    

  • B.

    product   

  • C.

    producing

  • D.

    be produced

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

produce (v): sản xuất

product (n): sản phẩm

Trong câu này, ta cần một động từ nguyên thể đứng sau “to”.

In the United States, fossil fuels were the main sources to produce about 60% of total electricity generation in 2020. (Tại Hoa Kỳ, nhiên liệu hóa thạch là nguồn chính sản xuất khoảng 60% tổng sản lượng điện vào năm 2020.)

Câu 2 :

Global temperatures and sea levels _________ more quickly than many people think, which is a huge problem.

  • A.

    are increasing

  • B.

    are reducing

  • C.

    have been increased  

  • D.

    have been decreased

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hiện tượng đang xảy ra ở thời hiểm hiện tại.

Công thức câu khẳng định ở thì hiện tại diếp diễn: S + to be + V-ing.

Global temperatures and sea levels are increasing more quickly than many people think, which is a huge problem. (Nhiệt độ toàn cầu và mực nước biển đang tăng lên nhanh hơn nhiều người nghĩ, điều mà chính là một vấn đề lớn.)

Câu 3 :

Reducing the amount of carbon dioxide in the atmosphere mainly aims to _________ global climate change.

  • A.

     preventable     

  • B.

    preventing

  • C.

    prevent  

  • D.

    prevention

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

aim + to V: nhằm mục đích làm gì

Từ cần điền là một một động từ nguyên thể thể đứng sau “to”.

Reducing the amount of carbon dioxide in the atmosphere mainly aims to prevent global climate change. (Giảm lượng CO2 trong khí quyển chủ yếu nhằm mục đích ngăn chặn hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

Câu 4 :

In 2022, CO₂ accounted for about 75% of all greenhouse ________ from human activities around the world.

  • A.

    emission

  • B.

    emissions  

  • C.

    emitting

  • D.

    emit

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

greenhouse emissions: khí thải nhà kính

In 2022, CO₂ accounted for about 75% of all greenhouse emissions from human activities around the world. (Vào năm 2022, CO₂ chiếm khoảng 75% tổng lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động của con người trên khắp thế giới.)

Câu 5 :

The _________ of fossil fuels which produces huge quantities of carbon dioxide is responsible for making the greenhouse effect worse than before.

  • A.

    burn  

  • B.

    burning

  • C.

    to burn

  • D.

    burned

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau mạo từ the phải là một danh từ nên ta thêm đuôi -ing vào sau động từ để biến nó thành một danh động từ.

The burning of fossil fuels which produces huge quantities of carbon dioxide is responsible for making the greenhouse effect worse than before. (Việc đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra lượng lớn carbon dioxide là nguyên nhân khiến hiệu ứng nhà kính trở nên tồi tệ hơn trước.)

Câu 6 :

Dams and reservoirs are required _________ to store water during periods of surplus water availability.

  • A.

    to be constructed        

  • B.

     construct

  • C.

    to reconstruct             

  • D.

    being constructed

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

require + to V: yêu cầu làm gì

Chủ ngữ trong câu này (dams and reservoirs) không thể làm chủ thể của hành động nên ta từu cần điền chia ở dạng bị động của to V.

Dams and reservoirs are required to be constructed to store water during periods of surplus water availability. (Đập và hồ chứa cần được xây dựng để trữ nước trong thời gian nguồn nước dư thừa.)

Câu 7 :

The water levels of Lower Mekong River have risen _______ 20% in comparison with the same period of the previous years.

  • A.

    of

  • B.

    about

  • C.

    by

  • D.

    on

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

rise by: tăng (bao nhiêu)

The water levels of Lower Mekong River have risen by 20% in comparison with the same period of the previous years. (Mực nước ở hạ lưu sông Mekong đã tăng 20% so với cùng kì năm ngoái.)

Câu 8 :

Circle the letter A, B, C or D to indicate the word/phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word / phrase in the question.

Cutting down on fossil energy use is better to help prevent the speed of global warming

  • A.

    Increasing

  • B.

    Declining

  • C.

    Reducing

  • D.

    Dropping

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

cut down on (v phr.): cắt giảm >< increase (v): tăng lên

decline (v): sụt giảm

reducing (v): giảm xuống

drop (v): sụt giảm

Cutting down on fossil energy use is better to help prevent the speed of global warming.

(Cắt giảm việc sử dụng năng lượng hoá thạch là cách tốt hơn để giúp ngăn chặn tốc độ của hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

Câu 9 :

Circle the letter A, B, C or D to indicate the word/phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word / phrase in the question.

The release of too much carbon dioxide into the atmosphere can cause global warming.

  • A.

    end

  • B.

    result in

  • C.

    activate

  • D.

    lead to

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

cause (v): gây ra >< end (v): kết thúc

result in (v phr.): dẫn đến

activate (v): kích hoạt

lead to (v phr.): dẫn đến

The release of too much carbon dioxide into the atmosphere can cause global warming.

(Sự thải ra quá nhiều khi CO2 vào bầu khí quyển có thể gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

Câu 10 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

1. Over the last 140 years, the Earth’s average temperature has risen to almost 1 degree Celsius.

  • A.

    last

  • B.

    temperature

  • C.

    has

  • D.

    to

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Giải thích: rise at/by: tăng (bao nhiêu)

Sửa: Over the last 140 years, the Earth’s average temperature has risen at/by almost 1 degree Celsius. (Trong suốt 140 năm, nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng gần 1 độ C.)

Câu 11 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

Use different kinds of fossil fuels has been the main cause of climate change.

  • A.

    Use

  • B.

    has been

  • C.

    cause

  • D.

    of

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Khi động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ cần được chia ở dạng danh động từ (thêm đuôi -ing).

Sửa: Using different kinds of fossil fuels has been the main cause of climate change.

(Việc sử dụng những loại nhiên liệu hoá thạch khác nhau là nguyên nghân chính của hiện tượng biến đổi khí hậu.)

Câu 12 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

The negatively impacts of global warming far outweigh any positives.

  • A.

    negatively

  • B.

    impacts

  • C.

    any

  • D.

    positives

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giải thích: “Impacts” là danh từ nên đứng đằng trước nó không thể là trạng từ, mà trong trường hợp này cần là tính từ.

Sửa: The negative impacts of global warming far outweigh any positives. (Những ảnh hưởng tiêu cực của hiện tượng nóng lên toàn cầu lớn hơn rất nhiều so với bất kì tác động tích cực nào.)

Câu 13 :

Choose the underlined part A, B, C or D that needs correction.

Environmentally-friendly energy sources are vital to help solve not only climate change but also air polluted and human health.

  • A.

    Environmentally

  • B.

    vital

  • C.

    solve

  • D.

    polluted

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Trong cấu trúc “not only … but also …”, những thành phần đứng sau “not only” và “but also” phải tương đương nhau. Trong trường hợp này, ta thấy “clime change” đứng sau “not only” là danh từ nên thành phần đứng sau “but also” cũng phải là danh từ.

Sửa: Environmentally-friendly energy sources are vital to help solve not only climate change but also air pollution and human health. (Những nguồn năng lượng thân thiện với môi trường rất quan trọng trong việc giúp giải quyết khôg chỉ biến đổi khí hậu mà còn cả ô nhiễm không khí.)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE