Câu 28 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau :

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình sau :

LG a

\(2{\cos ^2}x – 3\cos x + 1 = 0\)

Lời giải chi tiết:

Đặt \(t = \cos x\), \(|t| ≤ 1\) ta có:

\(2{t^2} – 3t + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{t = 1} \cr {t = {1 \over 2}} \cr} } \right. \)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\cos x = 1} \cr {\cos x = {1 \over 2}} \cr} } \right. \)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = k2\pi } \cr {x = \pm {\pi \over 3} + k2\pi } \cr} \left( {k \in\mathbb Z} \right)} \right.\)

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG b

\({\cos ^2}x + \sin x + 1 = 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{& {\cos ^2}x + \sin x + 1 = 0 \cr&\Leftrightarrow 1 – {\sin ^2}x + \sin x + 1 = 0 \cr & \Leftrightarrow {\sin ^2}x – \sin x – 2 = 0 \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\sin x = – 1} \cr {\sin x = 2\,\left( {\text {loại }} \right)} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow x = – {\pi \over 2} + k2\pi \cr} \) 

LG c

\(\sqrt 3 {\tan ^2}x – \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\tan x + 1 = 0\)

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt 3 {\tan ^2}x – \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\tan x + 1 = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = 1} \cr 
{\tan x = {1 \over {\sqrt 3 }}} \cr} } \right. \)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\pi \over 4} + k\pi } \cr {x = {\pi \over 6} + k\pi } \cr} } \right.\left( {k \in\mathbb Z} \right)\)

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH – TOÁN 11 NÂNG CAO