4. Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Đề bài

Câu 1 :

Để đo nhiệt độ, người ta dùng

  • A.

    Ẩm kế

  • B.

    Nhiệt kế

  • C.

    Áp kế

  • D.

    Lực kế

Câu 2 :

Nhiệt độ của người bình thường là:

  • A.

    420C

  • B.

    270C

  • C.

    370C

  • D.

    39,50C

Câu 3 :

Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?

  • A.

    Nhiệt kế kim loại

  • B.

    Nhiệt kế rượu

  • C.

    Nhiệt kế y tế

  • D.

    Nhiệt kế thuỷ ngân

Câu 4 :

Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius

  • A.

    Kí hiệu độ là 0C

  • B.

    Nhiệt độ của nước đá đang tan >00C

  • C.

    Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C

  • D.

    Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là độ âm

Câu 5 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius

  • A.

     0C=59(t(0F)+32)

  • B.

    0C=95(t(0F)32)

  • C.

    0C=59(t(0F)32)

  • D.

    0C=95(t(0F)+32)

Câu 6 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin

  • A.

    K=t(0C)273

  • B.

    K=t(0C)+273

  • C.

    K=t(0C)+2732

  • D.

    K=2.t(0C)+273

Câu 7 :

320C có giá trị bằng bao nhiêu độ 0F?

  • A.

    10F

  • B.

     89,60F

  • C.

    25,60F

  • D.

    14,220F

Câu 8 :

39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A.

    312,5K

  • B.

    233,5K

  • C.

    233,5K

  • D.

    156,25K

Câu 9 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….

  • A.

    khối lượng

  • B.
    thời gian
  • C.
    nhiệt độ
  • D.
    nhiệt kế

Câu 10 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:

  • A.
    10C
  • B.
    320C
  • C.
    00C 
  • D.
    200C

Câu 11 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?

  • A.
    99
  • B.
    100
  • C.
    101
  • D.
    98

Câu 12 :

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

  • A.
    a – b
  • B.
    a – c
  • C.
    b – c
  • D.
    a – b – c 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để đo nhiệt độ, người ta dùng

  • A.

    Ẩm kế

  • B.

    Nhiệt kế

  • C.

    Áp kế

  • D.

    Lực kế

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế

Câu 2 :

Nhiệt độ của người bình thường là:

  • A.

    420C

  • B.

    270C

  • C.

    370C

  • D.

    39,50C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ của người bình thường là 370C

Câu 3 :

Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?

  • A.

    Nhiệt kế kim loại

  • B.

    Nhiệt kế rượu

  • C.

    Nhiệt kế y tế

  • D.

    Nhiệt kế thuỷ ngân

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ 300C  đến 600C

=> Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.

Câu 4 :

Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius

  • A.

    Kí hiệu độ là 0C

  • B.

    Nhiệt độ của nước đá đang tan >00C

  • C.

    Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C

  • D.

    Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là độ âm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – đúng

B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C

Câu 5 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius

  • A.

     0C=59(t(0F)+32)

  • B.

    0C=95(t(0F)32)

  • C.

    0C=59(t(0F)32)

  • D.

    0C=95(t(0F)+32)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius: 0C=59(t(0F)32)

Câu 6 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin

  • A.

    K=t(0C)273

  • B.

    K=t(0C)+273

  • C.

    K=t(0C)+2732

  • D.

    K=2.t(0C)+273

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: K=t(0C)+273

Câu 7 :

320C có giá trị bằng bao nhiêu độ 0F?

  • A.

    10F

  • B.

     89,60F

  • C.

    25,60F

  • D.

    14,220F

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: 0C=59(t(0F)32)

Lời giải chi tiết :

Ta có: 0C=59(t(0F)32)

Ta suy ra: t(0F)=95(t0C)+32=95.32+32=89,60F

Câu 8 :

39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A.

    312,5K

  • B.

    233,5K

  • C.

    233,5K

  • D.

    156,25K

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: K=t(0C)+273

Lời giải chi tiết :

Ta có: K=t(0C)+273

=>39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị là: 39,5+273=312,5K

Câu 9 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….

  • A.

    khối lượng

  • B.
    thời gian
  • C.
    nhiệt độ
  • D.
    nhiệt kế

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.

Câu 10 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:

  • A.
    10C
  • B.
    320C
  • C.
    00C 
  • D.
    200C

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.

Câu 11 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?

  • A.
    99
  • B.
    100
  • C.
    101
  • D.
    98

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.

Câu 12 :

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

  • A.
    a – b
  • B.
    a – c
  • C.
    b – c
  • D.
    a – b – c 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các thao tác sai là:

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE