Bài 16 trang 52 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 16 trang 52 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình…

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình:

LG a

5{x^2} – 20 = 0

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) {x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt a

+) x^2\ge 0 với \forall x.

Lời giải chi tiết:

5{x^2} – 20 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4

⇔ x = 2 hoặc x = -2

Vậy phương trình có hai nghiệm: {x_1} = 2;{x_2} =  – 2

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG b

 – 3{x^2} + 15 = 0

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) {x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt a

+) x^2\ge 0 với \forall x.

Lời giải chi tiết:

 – 3{x^2} + 15 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 5

⇔ x = \sqrt 5  hoặc x =  – \sqrt 5

Vậy phương trình có hai nghiệm: {x_1} = \sqrt 5 ;{x_2} =  – \sqrt 5

LG c

1,2{x^2} – 0,192 = 0

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) {x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt a

+) x^2\ge 0 với \forall x.

Lời giải chi tiết:

1,2{x^2} – 0,192 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 0,16

 \Leftrightarrow x = 0,4 hoặc x = -0,4

Vậy phương trình có hai nghiệm: {x_1} = 0,4;{x_2} =  – 0,4

LG d

1172,5{x^2} + 42,18 = 0

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) {x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt a

+) x^2\ge 0 với \forall x.

Lời giải chi tiết:

1172,5{x^2} + 42,18 = 0

Ta có: {x^2} \ge 0; suy ra 1172,5{x^2} \ge 0; nên 1172,5{x^2} + 42,18 > 0 nên không có giá trị nào của x để 1172,5{x^2} + 42,18 = 0

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE