13. Đề thi học kì 2 – Đề số 12

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của phân số   \(\frac{{ – 5}}{4}\) là

  • A.
    \(\frac{4}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ – 4}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{5}{4}\).
  • D.
    \(\frac{{ – 5}}{4}\).
Câu 2 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là

  • A.
    \(\frac{{ – 3}}{{2,5}}\).
  • B.
    \(\frac{{3,12}}{{2,4}}\).
  • C.
    \(\frac{2}{0}\).
  • D.
    \(\frac{{ – 2}}{5}\).
Câu 3 :

Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ – 7}}{5} = \frac{x}{5}\)

  • A.
    x = -7.
  • B.
    x = 5.
  • C.
    x = 35.
  • D.
    x = 7.
Câu 4 :

Số đối của  2,15  là

  • A.
    – 2,51.
  • B.
    – 5 ,12.
  • C.
     2,15.
  • D.
    – 2,15.
Câu 5 :

Viết phân số \(\frac{{ – 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được

  • A.
    – 20,23.
  • B.
    –2,023.
  • C.
     2,023.
  • D.
    – 202,3.
Câu 6 :

Viết số thập phân  0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được

  • A.
    \(\frac{1}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ – 1}}{5}\).
  • C.
    \( – \frac{3}{{20}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{{20}}\).
Câu 7 :

Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là

  • A.
    \(A \in d\).
  • B.
    \(A \subset d\).
  • C.
    \(A \notin d\).
  • D.
    \(d \subset A\).
Câu 8 :

Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?

  • A.
    Hình a.
  • B.
    Hình c.
  • C.
    Hình b.
  • D.
    Hình d.
Câu 9 :

Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là

  • A.
    Điểm A, B.
  • B.
    Điểm A, B, C.
  • C.
    Điểm B, C.
  • D.
    Điểm A.
Câu 10 :

Tung một con xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương 1, 2, 3, 4, 5, 6. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc?

  • A.
    3.
  • B.
    6.
  • C.
    0.
  • D.
    1.
Câu 11 :

Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 23 lần rút thẻ liên tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là:

  • A.
    \(\frac{{10}}{{23}}\).
  • B.
    \(\frac{4}{{23}}\).
  • C.
    \(\frac{4}{{10}}\).
  • D.
    \(\frac{6}{{23}}\).
Câu 12 :

Khi tung đồng xu 1 lần. Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu:

  • A.
    N và S.
  • B.
    N hoặc S.
  • C.
    N.
  • D.
    S.
II. Tự luận
Câu 1 :

So sánh các số sau:

a) \(\frac{{ – 2}}{7}\) và \(\frac{{ – 3}}{7}\)

b) 5,14 và 5,139

Câu 2 :

Thực hiện phép tính: \(\frac{1}{2} – \frac{5}{4}.\frac{{ – 7}}{{10}}\).

Câu 3 :

a) Hãy vẽ các đoạn thẳng sau: AB = 5 cm; CD = 3,5

b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng AB và

c) Nhìn hình vẽ, đọc số đo các góc xOt; tOt’; xOy.

Câu 4 :

Hiện nay, khoảng \(\frac{2}{5}\) diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng \(\frac{7}{{10}}\) diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:

a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?

b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần của rừng trồng?

Câu 5 :

Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 146 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu.

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của phân số   \(\frac{{ – 5}}{4}\) là

  • A.
    \(\frac{4}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ – 4}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{5}{4}\).
  • D.
    \(\frac{{ – 5}}{4}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \(\frac{{ – 5}}{4}\) là \(\frac{5}{4}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là

  • A.
    \(\frac{{ – 3}}{{2,5}}\).
  • B.
    \(\frac{{3,12}}{{2,4}}\).
  • C.
    \(\frac{2}{0}\).
  • D.
    \(\frac{{ – 2}}{5}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{ – 2}}{5}\) cho ta phân số.

Đáp án D.

Câu 3 :

Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ – 7}}{5} = \frac{x}{5}\)

  • A.
    x = -7.
  • B.
    x = 5.
  • C.
    x = 35.
  • D.
    x = 7.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{ – 7}}{5} = \frac{x}{5}\\ – 7.5 = x.5\\5x =  – 35\\x =  – 7\end{array}\)

Đáp án A.

Câu 4 :

Số đối của  2,15  là

  • A.
    – 2,51.
  • B.
    – 5 ,12.
  • C.
     2,15.
  • D.
    – 2,15.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Vì \(2,15 + \left( { – 2,15} \right) = 0\) nên số đối của  2,15 là -2,15.

Đáp án D.

Câu 5 :

Viết phân số \(\frac{{ – 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được

  • A.
    – 20,23.
  • B.
    –2,023.
  • C.
     2,023.
  • D.
    – 202,3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{ – 2023}}{{10}} =  – 202,3\).

Đáp án D.

Câu 6 :

Viết số thập phân  0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được

  • A.
    \(\frac{1}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ – 1}}{5}\).
  • C.
    \( – \frac{3}{{20}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{{20}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0,15 = \frac{{15}}{{100}} = \frac{{3.5}}{{20.5}} = \frac{3}{{20}}\).

Đáp án D.

Câu 7 :

Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là

  • A.
    \(A \in d\).
  • B.
    \(A \subset d\).
  • C.
    \(A \notin d\).
  • D.
    \(d \subset A\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là \(A \in d\).

Đáp án A.

Câu 8 :

Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?

  • A.
    Hình a.
  • B.
    Hình c.
  • C.
    Hình b.
  • D.
    Hình d.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát xem hình vẽ nào biểu diễn hai đường thẳng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình a là hình biểu diễn đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

Hình b là hình biểu diễn đoạn thẳng EF cắt tia Ox.

Hình c là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt tia Ox’.

Hình d là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt đường thẳng a nên chọn đáp án D.

Đáp án D.

Câu 9 :

Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là

  • A.
    Điểm A, B.
  • B.
    Điểm A, B, C.
  • C.
    Điểm B, C.
  • D.
    Điểm A.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Các điểm B, C nằm trong góc mOn.

Đáp án C.

Câu 10 :

Tung một con xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương 1, 2, 3, 4, 5, 6. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc?

  • A.
    3.
  • B.
    6.
  • C.
    0.
  • D.
    1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Có 6 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc, đó là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Đáp án B.

Câu 11 :

Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 23 lần rút thẻ liên tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là:

  • A.
    \(\frac{{10}}{{23}}\).
  • B.
    \(\frac{4}{{23}}\).
  • C.
    \(\frac{4}{{10}}\).
  • D.
    \(\frac{6}{{23}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 bằng tỉ số giữa số lần lấy được thẻ đánh số 6 với tổng số lần rút thẻ.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là: \(\frac{4}{{23}}\).

Đáp án B.

Câu 12 :

Khi tung đồng xu 1 lần. Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu:

  • A.
    N và S.
  • B.
    N hoặc S.
  • C.
    N.
  • D.
    S.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu khi tung đồng xu 1 lần là N hoặc S.

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

So sánh các số sau:

a) \(\frac{{ – 2}}{7}\) và \(\frac{{ – 3}}{7}\)

b) 5,14 và 5,139

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc so sánh phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) Vì 2 < 3 nên -2 > -3

Do đó \(\frac{{ – 2}}{7} > \frac{{ – 3}}{7}\)

b) Vì 5,140 > 5,139 nên 5,14 > 5,139.

Câu 2 :

Thực hiện phép tính: \(\frac{1}{2} – \frac{5}{4}.\frac{{ – 7}}{{10}}\).

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{1}{2} – \frac{5}{4}.\frac{{ – 7}}{{10}}\\ = \frac{1}{2} – \frac{{ – 7}}{8}\\ = \frac{1}{2} + \frac{7}{8}\\ = \frac{4}{8} + \frac{7}{8}\\ = \frac{{11}}{8}\end{array}\)

Câu 3 :

a) Hãy vẽ các đoạn thẳng sau: AB = 5 cm; CD = 3,5

b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng AB và

c) Nhìn hình vẽ, đọc số đo các góc xOt; tOt’; xOy.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.

b) Sử dụng quy tắc so sánh số thập phân để so sánh AB và CD.

c) Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Vẽ đúng kích thước các đoạn thẳng có độ dài: AB = 5cm; CD = 3,5

b) Vì 5 > 3,5 nên AB > CD.

c) Số đo các góc xOt; tOt’; xOy là:

\(\begin{array}{l}\widehat {xOt} = {30^0}\\\widehat {tOt’} = \widehat {xOt’} – \widehat {xOt} = {120^0} – {30^0} = {90^0}\\\widehat {xOy} = {180^0}\end{array}\)

Câu 4 :

Hiện nay, khoảng \(\frac{2}{5}\) diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng \(\frac{7}{{10}}\) diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:

a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?

b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần của rừng trồng?

Phương pháp giải :

Thực hiện phép nhân, chia phân số

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích đất của Việt Nam là:

\(\frac{7}{{10}}.\frac{2}{5} = \frac{7}{{25}}\)

b) Số phần diện tích rừng trồng là:

\(\frac{2}{5} – \frac{7}{{25}} = \frac{3}{{25}}\)

Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích rừng trồng là:

\(\frac{7}{{25}}:\frac{3}{{25}} = \frac{7}{3}\)

Câu 5 :

Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 146 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu.

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số lần sự kiện xảy ra với tổng số lần thực hiện.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu là:

\(\frac{{146}}{{200}} = 0,73 = 73\% \)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE