1. Từ vựng Unit 6

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer

Mars is named __________the Roman God of war.

  • A.

    to

  • B.

    about

  • C.

    after

  • D.

    under

Câu 2 :

Choose the best answer

The invention of penicillin is very useful because it has _______lots of lives.

  • A.

    lost

  • B.

    brought

  • C.

    saved

  • D.

    solved

Câu 3 :

Choose the best answer

With healthier ___________and better medical_______ , people will have a longer life expectancy.

  • A.

    ways – care

  • B.

    lifestyles – care

  • C.

    life – cares

  • D.

    lifestyles – medicine

Câu 4 :

Choose the best answer

It is certain that robots will ___________the quality of our lives.

  • A.

    improve

  • B.

    rise

  • C.

    lift

  • D.

    develop

Câu 5 :

Choose the best answer

Many people think that robots will make workers __________.

  • A.

    employed

  • B.

    unemployed

  • C.

    no job

  • D.

    the jobless

Câu 6 :

Choose the best answer

People will take _________of robots to do household chores.

  • A.

    chance

  • B.

    condition

  • C.

    success

  • D.

    advantage

Câu 7 :

Choose the best answer

Scientists believe that Mars also __________seasons just as the Earth does.

  • A.

    spends

  • B.

    experiences

  • C.

    experiments

  • D.

    takes

Câu 8 :

Choose the best answer

There is a lot of interest in doing experiments in the __________conditions.

  • A.

    weigh

  • B.

    weighing

  • C.

    weight

  • D.

    weightless

Câu 9 :

Choose the best answer

There have been many UFO _____________reported.

  • A.

    sights

  • B.

    signs

  • C.

    signals

  • D.

    sightings

Câu 10 :

Choose the best answer

Scientists have been trying to find ___________ of aliens.

  • A.

    amounts

  • B.

    records

  • C.

    traces

  • D.

    sights

Câu 11 :

Choose the best answer

The UFO ………. on a grassy area.

  • A.

    landed

  • B.

    took off

  • C.

    flied

  • D.

    ran

Câu 12 :

Choose the best answer

The prerequisite condition for a/an ……………… planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.

  • A.

    habit

  • B.

    inhabitable

  • C.

    inhabitant

  • D.

    habitant

Câu 13 :

Choose the best answer

The scientists believe that there might be some planets to ……………… human life.

  • A.

    provide

  • B.

    accommodate

  • C.

    replace

  • D.

    support

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

If you have any problem, I (help)

you.

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

– A: I’m so hungry – B: I ___________(cook) something for you.

will cook

am going to cook

will be cooking

Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

I promise that I (not/ come)____________________ late.

won’t be coming

won’t come

am going to come

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer

Mars is named __________the Roman God of war.

  • A.

    to

  • B.

    about

  • C.

    after

  • D.

    under

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

Cụm động từ: be named after sb/ st: được đặt tên theo…

=> Mars is named after the Roman God of war.

Tạm dịch: Sao Hỏa được đặt theo tên của Thần chiến tranh La Mã.

Câu 2 :

Choose the best answer

The invention of penicillin is very useful because it has _______lots of lives.

  • A.

    lost

  • B.

    brought

  • C.

    saved

  • D.

    solved

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

lost (v) đánh mất, bỏ

brought (v) mang

saved (v) cứu

solved (v) giải quyết

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp nhất

=> The invention of penicillin is very useful because it has saved lots of lives.

Tạm dịch: Việc phát minh ra penicillin rất hữu ích vì nó đã cứu sống rất nhiều người.

Câu 3 :

Choose the best answer

With healthier ___________and better medical_______ , people will have a longer life expectancy.

  • A.

    ways – care

  • B.

    lifestyles – care

  • C.

    life – cares

  • D.

    lifestyles – medicine

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có: ways (n) cách, cách thức

care (n) chăm sóc

lifestyles (n) lối sống

life (n) cuộc sống

medicine (n) thuốc

=> Cụm từ: healthier lifestyles: lối sống lành mạnh

medical care: chăm sóc y tế

=> With healthier lifestyles and better medical care, people will have a longer life expectancy.

Tạm dịch: Với lối sống lành mạnh và chăm sóc y tế tốt hơn, con người sẽ có tuổi thọ cao hơn.

Câu 4 :

Choose the best answer

It is certain that robots will ___________the quality of our lives.

  • A.

    improve

  • B.

    rise

  • C.

    lift

  • D.

    develop

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

improve (v) cải thiện

rise (v) làm tăng (không đi kèm tân ngữ phía sau)

lift (v) nâng (vật, đồ vật)

develop (v phát triển

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> It is certain that robots will improve the quality of our lives.

Tạm dịch: Chắc chắn rằng robot sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Câu 5 :

Choose the best answer

Many people think that robots will make workers __________.

  • A.

    employed

  • B.

    unemployed

  • C.

    no job

  • D.

    the jobless

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Ta có:

employed (adj) có việc làm

unemployed (adj) thất nghiệp

no job: không có nghề nghiệp

the jobless: người thất nghiệp

Cấu trúc make O adj: khiến cho ai đó trở nên …

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> Many people think that robots will make workers unemployed.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng robot sẽ khiến công nhân thất nghiệp.

Câu 6 :

Choose the best answer

People will take _________of robots to do household chores.

  • A.

    chance

  • B.

    condition

  • C.

    success

  • D.

    advantage

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

chance (n) cơ hội

condition (n) điều kiện

success (n) thành công

advantage (n) lợi ích

Cụm từ: take advantage of: tận dụng lợi thế

=> People will take advantage of robots to do household chores.

Tạm dịch: Con người sẽ tận dụng robot để làm các công việc gia đình.

Câu 7 :

Choose the best answer

Scientists believe that Mars also __________seasons just as the Earth does.

  • A.

    spends

  • B.

    experiences

  • C.

    experiments

  • D.

    takes

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

spend (v) dành

experience (v) trải qua

experiment (v) thử nghiệm

take(v) lấy

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án experience là phù hợp nhất

=> Scientists believe that Mars also experiences seasons just as the Earth does.

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng sao Hỏa cũng trải qua các mùa giống như Trái đất.

Câu 8 :

Choose the best answer

There is a lot of interest in doing experiments in the __________conditions.

  • A.

    weigh

  • B.

    weighing

  • C.

    weight

  • D.

    weightless

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Ta có: weigh (v) cân nặng

weighing (n) sự cân, đo lường

weight (n) cân nặng

weightless(adj) không trọng lượng

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là một danh từ (conditions)

=> There is a lot of interest in doing experiments in the weightless conditions.

Tạm dịch: Có rất nhiều hứng thú khi làm thí nghiệm trong điều kiện không trọng lượng.

Câu 9 :

Choose the best answer

There have been many UFO _____________reported.

  • A.

    sights

  • B.

    signs

  • C.

    signals

  • D.

    sightings

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

sights (n): tầm nhìn

signs (n): ký hiệu, dấu hiệu

signals (n): tín hiệu

sightings (n): sự nhìn thấy

=> There have been many UFO sightings reported.

Tạm dịch: Đã có nhiều báo cáo về các trường hợp nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO).

Câu 10 :

Choose the best answer

Scientists have been trying to find ___________ of aliens.

  • A.

    amounts

  • B.

    records

  • C.

    traces

  • D.

    sights

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có: amounts: số lượng

records: hồ sơ

traces: dấu vết

sights: tầm nhìn

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> Scientists have been trying to find traces of aliens.

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm dấu vết của người ngoài hành tinh.

Câu 11 :

Choose the best answer

The UFO ………. on a grassy area.

  • A.

    landed

  • B.

    took off

  • C.

    flied

  • D.

    ran

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

landed: hạ cánh

took off cất cánh

flied: bay

ran: chạy

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> The UFO landed on a grassy area.

Tạm dịch: UFO hạ cánh trên một khu vực cỏ.

Câu 12 :

Choose the best answer

The prerequisite condition for a/an ……………… planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.

  • A.

    habit

  • B.

    inhabitable

  • C.

    inhabitant

  • D.

    habitant

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Ta có: habit (adj) thói quen

inhabitable (adj) có thể ở được

habitant (n) cư dân

inhabitant (n) cư dân

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là danh từ (planet)

=> The prerequisite condition for an inhabitable planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.

Tạm dịch: Điều kiện tiên quyết để một hành tinh có thể sinh sống là nguồn cung cấp nước, nhiệt độ thích hợp và không khí thoáng khí.

Câu 13 :

Choose the best answer

The scientists believe that there might be some planets to ……………… human life.

  • A.

    provide

  • B.

    accommodate

  • C.

    replace

  • D.

    support

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

provide (v) cung cấp

accommodate (v) thích nghi

replace (v) thay thế

support (v) hỗ trợ

Dưa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất

=> The scientists believe that there might be some planets to support human life.

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng có thể có một số hành tinh hỗ trợ sự sống của con người.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

If you have any problem, I (help)

you.

Đáp án

If you have any problem, I (help)

you.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể

=> If you have any problem, I will help you.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Đáp án

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Lời giải chi tiết :

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Đáp án

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

– A: I’m so hungry – B: I ___________(cook) something for you.

will cook

am going to cook

will be cooking

Đáp án

will cook

Lời giải chi tiết :

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.

Tạm dịch: A: Tôi đói quá – B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.

Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

I promise that I (not/ come)____________________ late.

won’t be coming

won’t come

am going to come

Đáp án

won’t come

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I promise that I won’t come late.

Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE